Giá cà phê hôm nay quay đầu tăng nhẹ tại thị trường trong nước, hiện mức thu mua tại các vùng trồng trọng điểm dao động từ 61,500 – 63,400 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước hôm nay
Hôm nay, giá cà phê nội địa có tín hiệu khởi sắc khi tăng nhẹ từ 100 – 300 đồng/kg so với hôm qua, mức thu mua cao nhất đang neo ở mốc 63,400 đồng/kg.
Theo đó, giá cà phê ở huyện KrôngPăk (tỉnh Đắk Lắk) ghi nhận tăng 300 đồng/kg, lên mức 63,200 đồng/kg; giá cà phê ở huyện Cư Mgar và Buôn Ma Thuột tăng 200 đồng/kg, lên mức 63,200 đồng/kg; giá cà phê ở huyện KrôngNăng tăng 100 đồng/kg, lên mức 62,900 đồng/kg.
Tương tự, giá cà phê hôm nay ở Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương và Hồ Chí Minh cùng điều chỉnh tăng 200 đồng/kg, lên mức 61,500 – 63,400 đồng/kg.
Tại các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum, Gia Lai, giá cà phê điều chỉnh tăng 100 đồng/kg, hiện mức giao dịch dao động trong khoảng 62,600 – 62,900 đồng/kg.
Giá cà phê hôm nay ở Đắk Lắk | ||
Huyện | Giá thu mua | Thay đổi |
Ea’Hleo | 62,800 | 0 |
KrôngPăk | 63,200 | +300 |
KrôngNăng | 62,900 | +100 |
Cư Mgar | 63,200 | +200 |
Buôn Hồ | 62,900 | 0 |
Buôn Ma Thuột | 63,200 | +200 |
Giá cà phê hôm nay ở Đắk Nông | ||
Huyện | Giá thu mua | Thay đổi |
Đắk Mil | 62,900 | +100 |
Đắk Rlap | 62,800 | +100 |
Gia Nghĩa | 62,900 | +100 |
ĐắkSông | 62,800 | +100 |
Giá cà phê hôm nay ở Lâm Đồng | ||
Huyện | Giá thu mua | Thay đổi |
Di Linh | 61,600 | +200 |
Bảo Lộc | 61,500 | +100 |
Lâm Hà | 61,700 | +200 |
Giá cà phê hôm nay ở Kon Tum | ||
Huyện | Giá thu mua | Thay đổi |
Đắk Hà | 62,600 | +100 |
Giá cà phê hôm nay ở Gia Lai | ||
Huyện | Giá thu mua | Thay đổi |
IaGrai | 62,700 | +100 |
Chư Sê | 62,700 | +100 |
PleiKu | 62,700 | 0 |
Ngọc Hồi | 62,600 | +200 |
ChưPrông | 62,600 | +100 |
Giá cà phê hôm nay ở địa phương khác | ||
Tỉnh | Giá thu mua | Thay đổi |
Đồng Nai | 63,100 | +200 |
Bình Dương | 63,300 | +200 |
Hồ Chí Minh | 63,400 | +200 |
Tỷ giá USD | 24,290 | +20 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê trực tuyến
Trên thị trường thế giới, giá cà phê trực tuyến Robusta và giá cà phê Arabica tăng giảm trái chiều.
Ghi nhận trên sàn giao dịch London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 11/2023 tiếp đà tăng 5 USD/tấn, lên mức 2393 USD/tấn; giá cà phê giao tháng 1/2024 tăng 12 USD/tấn, lên mức 2296 USD/tấn; giá cà phê giao tháng 3/2024 tăng 12 USD/tấn; lên mức 2239 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch New York, giá cà phê arabica giao tháng 12/2023 quay đầu giảm 0,75 cent/pound, xuống mức 154,15 cent/pound; giá cà phê giao tháng 3/2024 giảm 0,70 cent/pound, xuống mức 154,70 cent/pound; giá cà phê giao tháng 5/2024 giảm 0,35 cent/pound, xuống mức 155,25 cent/pound.
Theo nhận định từ chuyên gia, việc đồng Reais/ Brasil hồi phục nhẹ đã đưa tỷ giá lên mức 1 USD = 5,0880 R$, điều này hỗ trợ giá cà phê nội địa của Brasil tăng, trong khi thị trường này đang giảm bán do kỳ nghi Lễ Quốc gia cuối tuần kéo dài. Ngoài ra, những lo ngại về rủi ro tăng cao trước tiềm năng căng thẳng thương mại toàn cầu từ cuộc chiến tranh Hamas – Israel có thể làm giá dầu tăng cao, đẩy lãi suất nâng cao thêm.
Hiện tồn kho cà phê Robusta do sàn London Chứng nhận và theo dõi cấp phát tiếp tục giảm, tính đến ngày 13/10 đã giảm 2.360 tấn, tức giảm 5,62% so với tuần trước đó, xuống đăng ký ở mức 39.670 tấn (khoảng 661.167 bao, bao 60 kg), mức thấp nhất trong hai tháng qua, điều này tiếp tục góp phần hỗ trợ giá cà phê kỳ hạn sàn London ổn định.
Tại thị trường trong nước, Tổng cục Hải quan Việt Nam cho biết, 9 tháng đầu năm 2023, số lượng xuất khẩu cà phê Việt Nam đã giảm 39,79% so với tháng trước. Tính chung cả niên vụ cà phê 2022/2023, xuất khẩu cà phê đã giảm 4,45% so với niên vụ 2021/2022 trước.
Giá cà phê trực tuyến Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T11/2023 | 2393 | +5 | 2388 | 2389 |
T01/2024 | 2296 | +12 | 2284 | 2275 |
T03/2024 | 2239 | +12 | 2227 | 2228 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê trực tuyến Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T12/2023 | 154,15 | -0,75 | 154,90 | 154,90 |
T03/2024 | 154,70 | -0,45 | 155,15 | 154,60 |
T05/2024 | 155,25 | -0,35 | 155,60 | 155,30 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF