Nội dung bài viết
Giá cà phê mới nhất hôm nay 29/8/2023 biến động không đồng nhất giữ các tỉnh, mức thu mua trong nước dao động quanh mốc 66,600 – 68,600 đồng/kg.
Giá cà phê hôm nay trong nước
Theo khảo sát, giá cà phê hôm nay tại các vùng nguyên liệu biến động không đồng đều. Trong đó, giá cà phê ở huyện Ea’Hleo, giá cà phê ở huyện KrôngPăk, giá cà phê ở huyện KrôngNăng, giá cà phê ở huyện Cư Mgar và giá cà phê ở Buôn Ma Thuột cùng tăng 100 đồng/kg, lên mức 68,200 – 68,400 đồng/kg, riêng giá cà phê ở huyện Buôn Hồ đi ngang ở mức 68,300 đồng/kg.
Tương tự giá cà phê ở Đắk Nông cũng ghi nhận tăng không đều. Cụ thể, giá cà phê ở huyện Đắk Mil, giá cà phê ở huyện Gia Nghĩa cùng tăng 200 đồng/kg, đạt mức 68,300 đồng/kg; riêng giá cà phê ở huyện Đắk Rlap và giá cà phê ở huyện ĐắkSông giữ ổn định tại mức 68,200 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê đồng loạt tăng từ 100 – 300 đồng/kg, lên mức 66,600 – 66,800 đồng/kg.
Khảo sát giá cà phê ở Kon Tum, giá cà phê ở Gia Lai tăng nhẹ hoặc đi ngang. Cụ thể: giá cà phê ở huyện Đắk Hà (tỉnh Kon Tum) đi ngang tại mức 67,600 đồng/kg; giá cà phê ở huyện IaGrai, giá cà phê ở huyện Chư Sê và giá cà phê ở PleiKu (tỉnh Gia Lai) tăng từ 100 – 200 đồng/kg, đạt mức 67,700 – 67,800 đồng/kg; tại các huyện khác giá cà phê giữ ổn định ở mức 67,600 đồng/kg.
Ghi nhận giá cà phê ở các địa phương khác như: Đồng Nai, Bình Dương và Hồ Chí Minh, giá cà phê tăng 100 đồng/kg, hiện giao dịch quanh mức 68,300 – 68,600 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lắk | Ea’Hleo | 68,200 | +100 | |
KrôngPăk | 68,400 | +100 | ||
KrôngNăng | 68,300 | +100 | ||
Cư Mgar | 68,400 | +100 | ||
Buôn Hồ | 68,300 | 0 | ||
Buôn Ma Thuột | 68,400 | +100 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 68,300 | +200 | |
Đắk Rlap | 68,200 | 0 | ||
Gia Nghĩa | 68,300 | +200 | ||
ĐắkSông | 68,200 | 0 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 66,600 | +100 | |
Bảo Lộc | 66,600 | +100 | ||
Lâm Hà | 66,800 | +300 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 67,600 | 0 | |
Gia Lai | IaGrai | 67,800 | +200 | |
Chư Sê | 67,700 | +100 | ||
PleiKu | 67,800 | +100 | ||
Ngọc Hồi | 67,600 | 0 | ||
ChưPrông | 67,700 | +200 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 68,300 | +100 | |
Bình Dương | 68,500 | +100 | ||
Hồ Chí Minh | 68,600 | +100 | ||
Tỷ giá USD | 24,270 | +120 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê Robusta và giá cà phê Arabica biến động trái chiều.
Theo khảo sát trên sàn giao dịch London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 9/2023 đi ngang tại mức 2664 USD/tấn; giá cà phê giao tháng 11/2023 ổn định ở mức 2437 USD/tấn; giá cà phê giao tháng 01/2024 neo tại mức 2349 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch New York, giá cà phê arabica giao tháng 9/2023 không đổi ở mức 152,95 cent/pound; giá cà phê giao tháng 12/2023 tiếp tục giảm 0,40 cent/pound, xuống mức 152,75 cent/pound; giá cà phê giao tháng 3/2024 giảm 0,45 cent/pound, xuống mức 153,85 cent/pound.
Theo số liệu từ Tổng Cục Hải Quan, tháng 7/2023, giá xuất khẩu cà phê bình quân của Việt Nam đạt mức cao kỷ lục 2.828 USD/tấn, tăng 5,4% so với tháng 6/2023 và tăng 23,4% so với tháng 7/2022. Tính chung 7 tháng đầu năm, lượng cà phê xuất khẩu đạt 1,12 triệu tấn, trị giá 2,7 tỷ USD, tăng 3,7%.
Giá cà phê trực tuyến Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T9/2023 | 2664 | 0 | 2664 | 0 |
T11/2023 | 2437 | 0 | 2437 | 0 |
T01/2024 | 2349 | 0 | 2349 | 0 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê trực tuyến Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T9/2023 | 152,95 | 0 | 152,95 | 148,65 |
T12/2023 | 152,75 | -0,40 | 153,15 | 152,50 |
T03/2024 | 153,85 | -0,45 | 154,30 | 154,00 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF