Giá cà phê hôm nay (11/4) lặng sóng sau khi đi ngang trong phiên đầu tuần, hiện mức thu mua trong nước giao động từ 48.400 – 49.800 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Ngày 11/4, thị trường cà phê trong nước không ghi nhận biến động. Theo đó, giá cà phê tại các vùng trồng trọng điểm tiếp tục đi ngang với mức 48.400 – 49.800 đồng/kg.
Theo khảo sát, giá cà phê tại Hồ Chí Mình vẫn giữ mức thu mua cao nhất với 49.800 đồng/kg. Còn tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, giá cà phê thu mua trong khoảng 49.300 – 49.600 đồng/kg.
Riêng Lâm Đồng vẫn ghi nhận giá thu mua thấp nhất với mức 48.400 – 48.600 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lăk | Ea’Hleo | 49,400 | 0 | |
KrôngPăk | 49,600 | 0 | ||
KrôngNăng | 49,400 | 0 | ||
Cư Mgar | 49,600 | 0 | ||
Buôn Hồ | 49,500 | 0 | ||
Buôn Ma Thuột | 49,600 | 0 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 49,500 | 0 | |
Đắk Rlap | 49,400 | 0 | ||
Gia Nghĩa | 49,500 | 0 | ||
ĐắkSông | 49,400 | 0 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 48,400 | 0 | |
Bảo Lộc | 48,400 | 0 | ||
Lâm Hà | 48,600 | 0 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 49,400 | 0 | |
Gia Lai | IaGrai | 49,400 | 0 | |
Chư Sê | 49,400 | 0 | ||
PleiKu | 49,500 | 0 | ||
Ngọc Hồi | 49,300 | 0 | ||
ChưPrông | 49,400 | 0 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 49,500 | 0 | |
Bình Dương | 49,700 | 0 | ||
Hồ Chí Minh | 49,800 | 0 | ||
Tỷ giá USD | 23,280 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê tại London và New York đồng loạt giảm. Tại London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 5/2023 giảm 0,65% (tương đương 15 USD), ghi nhận tại mức 2.299 USD/tấn.
Tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 5/2023 điều chỉnh giảm 0,54% (tương đương 1 US cent), xuống mức 182,60 US cent/pound.
Mới đây, một số tổ chức nghiên cứu hàng hóa đã hạ ước tính sản lượng cà phê arabica của Brazil từ 44 triệu bao hồi tháng 2 xuống 42,7 triệu bao. Nguyên nhân do mưa lớn ở miền nam Minas Gerais dẫn đến dịch bệnh lây lan.
Ngoài ra, tổ chức các nhà sản xuất cà phê Colombia đã báo cáo, xuất khẩu cà phê tháng 2 của Colombia đã giảm 6% so với cùng kỳ xuống 928.000 bao vào ngày 13/3. Trong đó, xuất khẩu cà phê nhân tháng 2 của Brazil giảm 35,8% so với cùng kỳ xuống 2,11 triệu bao.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 2299 | 0 | 2299 | 36405 |
T7/2023 | 2256 | 0 | 2256 | 51791 |
T9/2023 | 2216 | 0 | 2216 | 19793 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 182,60 | -1,00 | 183,60 | 81573 |
T7/2023 | 180,70 | -1,00 | 181,70 | 37856 |
T9/2023 | 178,80 | -0,90 | 179,70 | 31150 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb