Nội dung bài viết
Giá cà phê hôm nay (11/7) tại thị trường nội địa quay đầu giảm mạnh 1,000 – 2,100 đồng/kg, kéo mức thu mua cao nhất giảm về mốc 66,000 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Sáng nay, giá cà phê trong nước đồng loạt giảm mạnh, đẩy mức thu mua tại các vùng trồng trọng điểm về 63,100 – 66,100 đồng/kg.
Trong đó, giá cà phê tại hai tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông ghi nhận giảm mạnh 2,100 đồng/kg, xuống mức 65,600 – 65,900 đồng/kg.
Tiếp đến là các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Hồ Chí Minh cùng giảm 2,000 đồng/kg, đẩy mức thu mua xuống còn 65,800 – 61,100 đồng/kg.
Tại các tỉnh khác như Lâm Đồng, Kon Tum và Gia Lai, giá cà phê hôm nay điều chỉnh giảm từ 1,000 – 1,300 đồng/kg, xuống mức 63,100 – 64,400 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lắk | Ea’Hleo | 65,600 | -2100 | |
KrôngPăk | 65,800 | -2100 | ||
KrôngNăng | 65,600 | -2100 | ||
Cư Mgar | 65,900 | -2000 | ||
Buôn Hồ | 65,700 | -2100 | ||
Buôn Ma Thuột | 65,900 | -2000 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 65,700 | -2100 | |
Đắk Rlap | 65,600 | -2100 | ||
Gia Nghĩa | 65,700 | -2100 | ||
ĐắkSông | 65,600 | -2100 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 63,100 | -1300 | |
Bảo Lộc | 63,200 | -1200 | ||
Lâm Hà | 63,400 | -1100 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 64,200 | -1100 | |
Gia Lai | IaGrai | 64,300 | -1100 | |
Chư Sê | 64,300 | -1000 | ||
PleiKu | 64,400 | -1000 | ||
Ngọc Hồi | 64,100 | -1100 | ||
ChưPrông | 64,300 | -1000 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 65,800 | -2000 | |
Bình Dương | 66,000 | -2000 | ||
Hồ Chí Minh | 66,100 | -2000 | ||
Tỷ giá USD | 23,480 | +10 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê Robusta và Arabica cùng ghi nhận giảm.
Ghi nhận tại London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 9/2023 giảm 39 USD/tấn, xuống mức 2,436 USD/tấn; giá cà phê kỳ hạn giao hàng tháng 11/2023 giảm 32 USD/tấn, đạt 2,370 USD/tấn; giá cà phê giao tháng 1/2024 đi ngang, đạt 2,013 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch New York, giá cà phê arabica giao tháng 9/2023 tăng nhẹ +0,40 cent/pound, đạt mức 160,05 cent/pound. Giá giao dịch cà phê ở mỗi kỳ hạn không quá chênh lệch nhau, điều này phản ánh nguồn cung cà phê Arabica ổn định.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T9/2023 | 2436 | -39 | 2475 | 2469 |
T11/2023 | 2370 | -32 | 2402 | 2394 |
T01/2024 | 2013 | 0 | 2013 | 2020 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T9/2023 | 159,30 | -0,75 | 160,05 | 159,360 |
T12/2023 | 159,90 | -0,80 | 160,70 | 160,40 |
T03/2024 | 185,30 | 0,00 | 185,30 | 180,00 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF