Nội dung bài viết
Giá cà phê hôm nay (12/6) đi ngang trong phiên đầu tuần, mức thu mua cao nhất duy trì trên mốc 65.000 đồng/kg. Đây là mức thu mua cà phê cao nhất từ trước đến nay tại thị trường trong nước.
Giá cà phê trong nước
Sáng nay (12/6), giá cà phê trong nước giữ ổn định trong khoảng 64.800 – 65.400 đồng/kg sau khi điều chỉnh tăng mạnh vào cuối tuần trước.
Khảo sát thị trường nội địa cho thấy, giá cà phê hôm nay tại Vũng Tàu giữ mức cao nhất, đạt 65.400 đồng/kg.
Tiếp đến là giá cà phê tại Đồng Nai, Bình Dương, Đắk Lắk duy trì trong khoảng 65.000 – 65.300 đồng/kg. Còn tại Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, giá cà phê ghi nhận tại mức 64.000 – 46.900 đồng/kg. Riêng Lâm Đồng giá cà phê vẫn duy trì quanh ngưỡng 63.000 – 63.100 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lắk | Ea’Hleo | 65,000 | 0 | |
KrôngPăk | 65,200 | 0 | ||
KrôngNăng | 65,000 | 0 | ||
Cư Mgar | 65,200 | 0 | ||
Buôn Hồ | 65,100 | 0 | ||
Buôn Ma Thuột | 65,200 | 0 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 64,900 | 0 | |
Đắk Rlap | 64,800 | 0 | ||
Gia Nghĩa | 64,900 | 0 | ||
ĐắkSông | 64,800 | 0 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 63,000 | 0 | |
Bảo Lộc | 63,000 | 0 | ||
Lâm Hà | 63,100 | 0 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 64,000 | 0 | |
Gia Lai | IaGrai | 64,100 | 0 | |
Chư Sê | 64,100 | 0 | ||
PleiKu | 64,200 | 0 | ||
Ngọc Hồi | 64,000 | 0 | ||
ChưPrông | 64,000 | 0 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 65,100 | 0 | |
Bình Dương | 65,300 | 0 | ||
Hồ Chí Minh | 65,400 | 0 | ||
Tỷ giá USD | 23,310 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Tại thị trường thế giới, giá cà phê trên hai sàn London và New York ghi nhận đi ngang. Tại London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 7/2023 ghi nhận tại mức 2.702 USD/tấn. Tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 7/2023 ở mức 186,65 US cent/pound.
Theo ghi nhận, giá cà phê Robusta trên sàn giao dịch London ở phiên giao dịch gần nhất trước thời điểm mở cửa ngày 12/6 dao động từ 2.529 – 2.728 USD/tấn, tăng 99 – 153 USD/tấn so với cùng kỳ tuần trước. Trong đó, giá cà phê giao tháng 7/2023 đạt 2.728 USD/tấn; giao hàng tháng 9/2023 đạt 2.702 USD/tấn; giao tháng 11/2023 đạt 2.620 USD/tấn và cà phê giao tháng 1/2024 đạt 2.529 USD/tấn. Với biên độ giá giao dịch ở kỳ hạn tháng 7/2023 so với tháng 1/2024 chênh lệch tới hơn 200 USD/tấn.
Đối với giá cà phê Arabica trên sàn New York ở phiên giao dịch gần nhất dao động từ 184,45 – 190,65 cent/lb. Giá giao dịch kỳ hạn tháng 7/2023 đạt 186,65 cent/lb, kỳ hạn giao tháng 9/2023; đạt 184,6 cent/lb, kỳ hạn giao tháng 12/2023 và tháng 3/2024 đạt 184,45 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T7/2023 | 2702 | 0 | 2702 | 61352 |
T9/2023 | 2620 | 0 | 2620 | 16531 |
T11/2023 | 2529 | 0 | 2529 | 3925 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T7/2023 | 186,65 | 0 | 186,65 | 73101 |
T9/2023 | 184,60 | 0 | 184,60 | 38605 |
T12/2023 | 184,45 | 0 | 184,45 | 18358 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF