Giá cà phê hôm nay (14/4) tăng mạnh 800 – 1.000 đồng/kg giúp giá thu mua vượt mốc 51.000 đồng/kg. Tại các tỉnh trọng điểm, giá cà phê đang giao động từ 50.100 – 51.700 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Theo khảo sát, giá cà phê trong nước sáng 14/4 tăng mạnh 800 – 1.000 đồng/kg giúp giá thu mua tiến sát mốc 52.000 đồng/kg. Trong đó, giá cà phê tại Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng 1.000 đồng/kg kéo giá thu mua lên mức 51.300 – 51.700 đồng/kg.
Tại các tỉnh trọng điểm khác như Đắk Nông, Lâm Đồng, giá cà phê đồng loạt tăng 900 đồng/kg. Hiện mức thu mua giao dịch trong khoảng 50.100 – 51.300 đồng/kg.
Cùng thời điểm khảo sát, giá cà phê tại tỉnh Gia Lai và Kon Tum điều chỉnh tăng 800 – 900 đồng/kg. Trong đó, giá cà phê tại tỉnh Kon Tum và huyện PleiKu (tỉnh Gia Lai) tăng 800 đồng/kg, còn các huyện khác như IaGrai, Chư Sê, Ngọc Hồi, ChưPrông, giá cà phê ghi nhận tăng 900 đồng/kg; mức thu mua đang giao động từ 51.200 – 51. 300 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lăk | Ea’Hleo | 51,300 | +1000 | |
KrôngPăk | 51,500 | +1000 | ||
KrôngNăng | 51,300 | +1000 | ||
Cư Mgar | 51,500 | +1000 | ||
Buôn Hồ | 51,400 | +1000 | ||
Buôn Ma Thuột | 51,500 | +1000 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 51,300 | +900 | |
Đắk Rlap | 51,200 | +900 | ||
Gia Nghĩa | 51,300 | +900 | ||
ĐắkSông | 51,200 | +900 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 50,100 | +900 | |
Bảo Lộc | 50,100 | +900 | ||
Lâm Hà | 50,200 | +900 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 51,200 | +800 | |
Gia Lai | IaGrai | 51,300 | +900 | |
Chư Sê | 51,200 | +900 | ||
PleiKu | 51,300 | +800 | ||
Ngọc Hồi | 51,200 | +900 | ||
ChưPrông | 51,200 | +900 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 51,400 | +1000 | |
Bình Dương | 51,600 | +1000 | ||
Hồ Chí Minh | 51,700 | +1000 | ||
Tỷ giá USD | 23,270 | -20 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê điều chỉnh tăng trên cả hai sàn giao dịch. Tại London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 5/2023 tăng 1,45% (tương đương 35 USD), lên mức 2.444 USD/tấn.
Tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 5/2023 tăng 3,07% (tương đương 5,85 US cent), đạt mức 196,1 US cent/pound.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 2444 | +35 | 2409 | 30973 |
T7/2023 | 2382 | +50 | 2332 | 55243 |
T9/2023 | 2345 | +51 | 2294 | 20012 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 196,10 | +5,85 | 190,25 | 41232 |
T7/2023 | 196,40 | +5,90 | 188,50 | 63816 |
T9/2023 | 191,45 | +5,15 | 186,30 | 35956 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb