Giá cà phê hôm nay (14/7) tăng giảm trái chiều tại các vùng trồng trọng điểm. Trong đó, giá cà phê ở Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh ghi nhận tăng 100 – 200 đồng/kg; còn tại các tỉnh thành khác, giá cà phê đảo chiều giảm từ 400 – 500 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Ngày 14/7, giá cà phê trong nước biến động không đồng nhất, hiện mức thu mua dao động trong khoảng 62,600 – 66,500 đồng/kg.
Theo khảo sát, giá cà phê hôm nay tại Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh tiếp tục tăng từ 100 – 200 đồng/kg, kéo mức thu mua cà phê trong khu vực lên 66,000 – 66,400 đồng/kg.
Còn tại các tỉnh Lâm Đồng, Kon Tum và Gia Lai, giá cà phê lại đảo chiều giảm 400 – 500 đồng/kg, đẩy mức thu mua xuống 62,600 – 63,800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lắk | Ea’Hleo | 65,900 | +100 | |
KrôngPăk | 66,300 | +100 | ||
KrôngNăng | 66,000 | +100 | ||
Cư Mgar | 66,200 | +100 | ||
Buôn Hồ | 66,100 | +100 | ||
Buôn Ma Thuột | 66,300 | +100 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 66,100 | +200 | |
Đắk Rlap | 66,000 | +200 | ||
Gia Nghĩa | 66,100 | +200 | ||
ĐắkSông | 66,000 | +200 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 62,600 | -400 | |
Bảo Lộc | 62,600 | -400 | ||
Lâm Hà | 62,700 | -400 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 63,600 | -500 | |
Gia Lai | IaGrai | 63,700 | -500 | |
Chư Sê | 63,600 | -500 | ||
PleiKu | 63,800 | -400 | ||
Ngọc Hồi | 63,600 | -500 | ||
ChưPrông | 63,600 | -500 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 66,200 | +100 | |
Bình Dương | 66,400 | +100 | ||
Hồ Chí Minh | 66,500 | +100 | ||
Tỷ giá USD | 23,475 | -35 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê Robusta và Arabica hôm nay tăng giảm trái chiều. Trên sàn giao dịch London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 9/2023 tiếp đà giảm 9 USD/tấn, về mức 2,525 USD/tấn; giá cà phê kỳ hạn giao hàng tháng 11/2023 đi ngang ở mức 2,400 USD/tấn; giá cà phê giao tháng 1/2024 giảm 1 USD/tấn xuống mức 2,335 USD/tấn.
Ghi nhận tại sàn giao dịch New York, giá cà phê arabica giao tháng 9/2023 điều chỉnh tăng 0,60 cent/pound, lên mức 157,60 cent/pound; giá cà phê arabica giao tháng 12/2023 giảm 0,60 cent/pound, đạt mức 157,05 cent/pound; giá cà phê arabica giao tháng 3/2024 tăng 0,50 cent/pound, đạt mức 157,10 cent/pound.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T9/2023 | 2525 | -9 | 2534 | 2550 |
T11/2023 | 2400 | 0 | 2400 | 2410 |
T01/2024 | 2335 | -1 | 2336 | 2336 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T9/2023 | 157,60 | +0,60 | 157,00 | 157,60 |
T12/2023 | 157,05 | +0,60 | 156,45 | 157,25 |
T03/2024 | 157,60 | +0,50 | 157,10 | 158,25 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF