Giá cà phê trong nước ngày 16/12 đồng loạt đi ngang, giá giao động trong khoảng 39.700-40.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Sáng nay, giá cà phê tại thị trường nội địa đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, mức giá thấp nhất là 39.700 đồng/kg được ghi nhận tại tỉnh Lâm Đồng.
Tiếp đến là các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Đồng Nai giá giao động trong khoảng 40.400-40.600 đồng/kg.
Hiện Bình Dương, Vũng Tàu vẫn là hai tỉnh có mức thu mua cao nhất, giá neo tại 40.700-40.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,600 | 0 |
Đắk Nông | 40,600 | 0 |
Gia Lai | 40,500 | 0 |
Lâm Đồng | 39,700 | 0 |
Kon Tum | 40,400 | 0 |
Đồng Nai | 40,500 | 0 |
Bình Dương | 40,700 | 0 |
Hồ Chí Minh | 40,800 | 0 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,907 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,350 | -20 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Tại thị trường thế giới, giá cà phê duy trì đà tăng trên cả hai sàn.
Tại thời điểm khảo sát, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 1/2023 tăng 31 USD/tấn (tương tương 1,62%), lên 1.946 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 tăng thêm 3,60 cent/lb (tương đương 2,14%), lên mức 171,75 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1946 | +31 | 1915 | 25369 |
T3/2023 | 1878 | +1 | 1877 | 44082 |
T5/2023 | 1846 | -3 | 1849 | 18320 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 171.75 | +3.60 | 168.15 | 102586 |
T3/2023 | 171.65 | +3.15 | 168.50 | 47075 |
T5/2023 | 171.65 | +2.85 | 168.80 | 19799 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb