Giá cà phê trong nước ngày 19/12 tiếp tục đi ngang so với phiên giao dịch gần nhất. Thị trường cuối năm có nhiều dấu hiệu tích cực.
Giá cà phê trong nước
Giá cà phê tại thị trường nội địa sáng nay tiếp tục đi ngang.
Trong đó, Lâm Đồng là tỉnh có giá thu mua thấp nhất, giữ mức 39.500 đồng/kg. Các tỉnh trọng điểm khác giá cà phê được thu mua trong khoảng 40.300-40.700 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,500 | 0 |
Đắk Nông | 40,400 | 0 |
Gia Lai | 40,300 | 0 |
Lâm Đồng | 39,500 | 0 |
Kon Tum | 40,300 | 0 |
Đồng Nai | 40,400 | 0 |
Bình Dương | 40,600 | 0 |
Hồ Chí Minh | 40,700 | 0 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,907 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,440 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trong phiên giao dịch đầu tuần, giá cà phê trên hai sàn London và New York đi ngang.
Theo đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 1/2023 ở mức 1.933 USD/tấn. Đối với giá cà phê Arabica trên sàn New York giao tháng 3/2023 neo tại mức 164,4 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1933 | 0 | 1933 | 23319 |
T3/2023 | 1866 | 0 | 1866 | 44344 |
T5/2023 | 1836 | 0 | 1836 | 19078 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 164.40 | 0 | 164.40 | 101341 |
T3/2023 | 164.60 | 0 | 164.60 | 46141 |
T5/2023 | 164.65 | 0 | 164.65 | 19907 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb