Giá cà phê trong nước ngày 20/12 điều chỉnh giảm 200-300 đồng/kg, giá giao động trong khoảng 39.300-40.500 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Ngày 20/12, thị trường cà phê nội địa giảm trở lại 200-300 đồng/kg. Theo đó, giá cà phê được thu mua trong khoảng 39.300-40.500 đồng/kg.
Cụ thể, tỉnh Kon Tum điều chỉnh giảm 300 đồng/kg, giá thu mua về mức 40.000 đồng/kg. Các tỉnh trọng điểm khác đồng loạt giảm 200 đồng/kg, giá thu mua trong khoảng 39.300-40.500 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,300 | -200 |
Đắk Nông | 40,200 | -200 |
Gia Lai | 40,100 | -200 |
Lâm Đồng | 39,300 | -200 |
Kon Tum | 40,000 | -300 |
Đồng Nai | 40,200 | -200 |
Bình Dương | 40,400 | -200 |
Hồ Chí Minh | 40,500 | -200 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,888 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,540 | +100 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Sáng nay, thị trường cà phê thế giới tăng giảm trái chiều trên cả hai sàn giao dịch.
Trong đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 1/2023 tăng 0,62% (tương đương 12 USD), ghi nhận tại mức 1.945 USD/tấn.
Giá cà phê arabica giao tháng 3/2023 tại New York lại giảm 0,06% (tương đương 0,1 US cent), đạt mức 164,3 US cent/pound.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1945 | +12 | 1933 | 22033 |
T3/2023 | 1858 | -8 | 1866 | 43042 |
T5/2023 | 1824 | -12 | 1836 | 19537 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 164.30 | -0.10 | 164.40 | 99291 |
T3/2023 | 164.50 | -0.10 | 164.60 | 45327 |
T5/2023 | 164.75 | +0.10 | 164.65 | 19954 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb