Giá cà phê trong nước ngày 22/12 duy trì đà tăng với mức điều chỉnh 100-200 đồng/kg so với hôm qua.
Giá cà phê trong nước
Theo mức điều chỉnh mới, giá cà phê thu mua tại các tỉnh trọng điểm hầu như trên 40.700 đồng/kg. Riêng Lâm Đồng là địa phương có giá thu mua thấp nhất 39.900 đồng/kg sau khi tăng 100 đồng/kg.
Trái lại, Hồ Chí Minh vẫn là địa phương có giá thu mua cao nhất 41.000 đồng/kg dù cũng chỉ tăng nhẹ 100 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,800 | +100 |
Đắk Nông | 40,900 | +200 |
Gia Lai | 40,800 | +200 |
Lâm Đồng | 39,900 | +100 |
Kon Tum | 40,700 | +100 |
Đồng Nai | 40,700 | +100 |
Bình Dương | 40,900 | +100 |
Hồ Chí Minh | 41,000 | +100 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,909 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,580 | -20 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Giá cà phê ngày 22/12 tại thị trường thế giới tiếp tục duy trì đà tăng.
Trong đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 1/2023 ghi nhận tăng 1,02% (tương đương 20 USD), lên mức 1.976 USD/tấn.
Giá cà phê arabica giao tháng 3/2023 tại New York tăng 0,92% (tương đương 1,55 US cent), đạt mức 169,35 US cent/pound.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1976 | +20 | 1956 | 22658 |
T3/2023 | 1879 | +11 | 1888 | 44250 |
T5/2023 | 1846 | +14 | 1832 | 21762 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 169.35 | +1.55 | 167.80 | 97779 |
T3/2023 | 169.05 | +1.45 | 167.60 | 43804 |
T5/2023 | 168.85 | +1.40 | 167.45 | 20273 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb