Giá cà phê trong nước ngày 23/12 đi ngang so với hôm qua. Tuy nhiên, có một số tỉnh lại quay đầu giảm nhẹ 100-200 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Sáng nay (23/12), giá cà phê tại thị trường nội địa biến động không đồng nhất. Cụ thể: giá cà phê tại Đắk Nông, Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum điều chỉnh giảm nhẹ 100-200 đồng/kg, giá thu mua giao động trong khoảng 40.000-40.700 đồng/kg. Còn tại các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Mình giá cà phê lại đi ngang, hiện thương lái đang thu mua ở mức 40.700-41.000 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,800 | 0 |
Đắk Nông | 40,700 | -200 |
Gia Lai | 40,700 | -100 |
Lâm Đồng | 40,000 | 100 |
Kon Tum | 40,600 | -100 |
Đồng Nai | 40,700 | 0 |
Bình Dương | 40,900 | 0 |
Hồ Chí Minh | 41,000 | 0 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,908 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,540 | -40 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê đồng loạt quay đầu giảm trên hai sàn giao dịch lớn. Theo đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 giảm 1 USD/tấn (tương tương 0,05%), về mức 1.878 USD/tấn. Còn giá cà phê Arabica trên sàn New York giao tháng 3/2023 quay đầu giảm 0,45 cent/lb (tương đương 0,27%), về mức 168,9 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1957 | -19 | 1976 | 22738 |
T3/2023 | 1878 | -1 | 1879 | 44640 |
T5/2023 | 1849 | +3 | 1846 | 22223 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 168.90 | -0.45 | 169.35 | 96706 |
T5/2023 | 168.75 | -0.30 | 169.05 | 43786 |
T7/2023 | 168.45 | -0.40 | 168.85 | 19276 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb