Nội dung bài viết
Giá cà phê hôm nay (23/5) tại thị trường nội địa bất ngờ tăng mạnh 1.100 – 1.400 đồng/kg, đẩy mức thu mua cao nhất tiến sát mốc 61.000 đồng/kg. Đây là mức giá cà phê cao kỷ lục trong nhiều năm trở lại đây.
Giá cà phê trong nước
Hôm nay (23/5), giá cà phê tăng mạnh 1.100 – 1.400 đồng/kg giúp giá thu mua trong nước vượt qua mốc 60.000 đồng/kg. Trong đó, giá cà phê tại Gia Lai, Kon Tum được điều chỉnh tăng cao nhất, từ 1.300 – 1.400 đồng/kg. Hiện mức thu mua cà phê trong tỉnh giao động từ 60.100 – 60.300 đồng/kg.
Kế đến là giá cà phê tại Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh ghi nhận tăng 1.200 đồng/kg giúp giá thu mua vượt lên mức 60.400 – 60.900 đồng/kg.
Còn tại các vùng nguyên liệu khác như Đắk Nông, Lâm Đồng, giá cà phê hôm nay được điều chỉnh tăng 1.100 đồng/kg kéo giá thu mua lên mức 59.100 – 60.400 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lắk | Ea’Hleo | 60,400 | +1200 | |
KrôngPăk | 60,700 | +1200 | ||
KrôngNăng | 60,500 | +1200 | ||
Cư Mgar | 60,700 | +1200 | ||
Buôn Hồ | 60,600 | +1200 | ||
Buôn Ma Thuột | 60,700 | +1200 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 60,400 | +1100 | |
Đắk Rlap | 60,300 | +1100 | ||
Gia Nghĩa | 60,400 | +1100 | ||
ĐắkSông | 60,300 | +1100 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 59,000 | +1100 | |
Bảo Lộc | 59,000 | +1100 | ||
Lâm Hà | 59,100 | +1100 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 60,100 | +1300 | |
Gia Lai | IaGrai | 60,200 | +1300 | |
Chư Sê | 60,200 | +1400 | ||
PleiKu | 60,300 | +1400 | ||
Ngọc Hồi | 60,100 | +1300 | ||
ChưPrông | 60,200 | +1400 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 60,600 | +1200 | |
Bình Dương | 60,800 | +1200 | ||
Hồ Chí Minh | 60,900 | +1200 | ||
Tỷ giá USD | 23,275 | -5 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê hôm nay trên hai sàn giao dịch lớn biến động không đồng nhất. Tại London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 7/2023 tăng 1,58% (tương đương 41 USD), ghi nhận tại mức 2.629 USD/tấn.
Tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 7/2023 lại điều chỉnh giảm 1,46% (tương đương 2,8 US cent), xuống mức 189,20 US cent/pound.
Theo thông tin bên lề, lũy kế xuất khẩu cà phê của Việt Nam kể từ đầu năm đến ngày 15/5 đạt mức 778.986 tấn, thấp hơn so với mức 795.814 tấn cùng kỳ năm 2022, điều này phản ánh tình trạng hạn chế bán cà phê ra thị trường của nông dân.
Không những vậy, sản lượng Robusta niên vụ 2023/24 ở Brazil và Indonesia đều được dự báo giảm, điều này khiến nông dân thận trọng trong việc đẩy mạnh nguồn cung ra thị trường. Cụ thể, Cơ quan Cung ứng Mùa vụ chính phủ Brazil (CONAB) ước tính, sản lượng cà phê niên vụ 2023/24 ở mức 16,81 triệu bao, giảm 7,6% so với năm 2022. Còn tại Indonesia, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) ước tính sản lượng chỉ đạt 9,7 triệu bao, đây là mức thấp nhất kể từ niên vụ 2011/12.
Đối với Arabica, tồn kho đạt chuẩn trên Sở ICE US nối dài đà giảm từ tháng 2/2023 về mức thấp nhất trong hơn 5 tháng qua. Cùng với đó, tiến độ bán hàng của niên vụ mới cũng thấp hơn 2% so với mức trung bình trong lịch sử, điều này làm gia tăng lo ngại tình trạng thiếu hụt nguồn cung trên thị trường.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T7/2023 | 2572 | +42 | 2530 | 29818 |
T9/2023 | 2528 | +43 | 2485 | 14651 |
T11/2023 | 2493 | +43 | 2450 | 1615 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T7/2023 | 186,90 | -2,40 | 189,30 | 51081 |
T9/2023 | 185,00 | -2,30 | 187,30 | 34519 |
T12/2023 | 184,80 | -2,20 | 187,00 | 16913 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF