Nội dung bài viết
Giá cà phê hôm nay (25/4) bất ngờ tăng mạnh 1.200 – 1.400 đồng/kg giúp giá thu mua vượt mốc 53.000 đồng/kg. Như vậy, đây là mức tăng cao nhất kể từ đầu tuần trước đến nay.
Giá cà phê trong nước
Sáng 25/4, giá cà phê trong nước tăng mạnh 1.200 – 1.400 đồng/kg tại tất cả các vùng nguyên liệu.
Ghi nhận ở các đại lý thu mua cho thấy, giá cà phê tại Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai đồng loạt tăng mạnh 1.400 đồng/kg. Theo đó, mức thu mua hiện tại đang neo ở 51.600 – 52.700 đồng/kg.
Tại các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh, giá cà phê điều chỉnh lên mức 52.800 – 53.200 đồng/kg sau khi tăng 1.300 đồng/kg.
Riêng tại Đắk Nông, giá cà phê hôm nay điều chỉnh tăng 1.200 đồng/kg giúp giá thu mua đạt mức 52.700 – 52.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lăk | Ea’Hleo | 52,800 | +1300 | |
KrôngPăk | 53,000 | +1300 | ||
KrôngNăng | 52,800 | +1300 | ||
Cư Mgar | 53,000 | +1300 | ||
Buôn Hồ | 52,900 | +1300 | ||
Buôn Ma Thuột | 53,000 | +1300 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 52,800 | +1200 | |
Đắk Rlap | 52,700 | +1200 | ||
Gia Nghĩa | 52,800 | +1200 | ||
ĐắkSông | 52,700 | +1200 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 51,600 | +1400 | |
Bảo Lộc | 51,600 | +1400 | ||
Lâm Hà | 51,700 | +1400 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 52,600 | +1400 | |
Gia Lai | IaGrai | 52,600 | +1400 | |
Chư Sê | 52,600 | +1400 | ||
PleiKu | 52,700 | +1400 | ||
Ngọc Hồi | 52,500 | +1400 | ||
ChưPrông | 52,600 | +1400 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 52,900 | +1300 | |
Bình Dương | 53,100 | +1300 | ||
Hồ Chí Minh | 53,200 | +1300 | ||
Tỷ giá USD | 23,310 | -10 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê đồng loạt tăng mạnh trên cả hai sàn giao dịch. Tại London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 5/2023 điều chỉnh tăng 2,60% (tương đương 62 USD), lên mức 2.444 USD/tấn.
Tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 5/2023 tăng 1,04% (tương đương 2 US cent), đạt mức 193,45 US cent/pound.
Theo các chuyên gia, tuần này cần cẩn trọng với giá cà phê Robusta khi đã tăng liên tục và tăng mạnh trong nhiều tuần liên tiếp. Đối với giá cà phê Arabica thì sẽ đối mặt với áp lực giữ giá ổn định do tâm lý lo ngại về suy thoái kinh tế trên thế giới ngày một lớn.
Dự báo, tốc độ tăng của giá cà phê thế giới sẽ chậm lại vì lo ngại lạm phát ở EU và lãi suất tại Hoa Kỳ sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu của người tiêu dùng. Từ đó khiến mức tiêu thụ cà phê sẽ không còn chắc chắn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 2564 | +99 | 2465 | 11119 |
T7/2023 | 2444 | +62 | 2382 | 65158 |
T9/2023 | 2413 | +62 | 2351 | 22210 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 196,75 | +2,55 | 194,20 | 590 |
T7/2023 | 193,45 | +2,00 | 191,45 | 87920 |
T9/2023 | 190,65 | +2,05 | 188,60 | 41894 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF