Giá cà phê nội địa sáng nay đi ngang trong phiên đầu tuần, giao dịch quanh mức 39.600-41.100 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Tuần qua, giá cà phê trong nước diễn biến khá thuận lợi do các thương lái đẩy mạnh thu mua, điều này khiến người trồng cà phê rất phấn khởi, đặc biệt trong bôi cảnh các tỉnh Tây Nguyên đang bước vào vụ thu hoạch.
Sáng nay (28/11), giá cà phê tại các tỉnh trọng điểm không thay đổi so với cuối tuần trước. Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá cà phê nhân xô được thương lái thu mua từ 39.600-40.900 đồng/kg.
Tỉnh Đồng Nai, mức giá thu mua cà phê không cao hơn các tỉnh Tây Nguyên là mấy, neo tại 40.800 đồng/kg.
Riêng Bình Dương và Hồ Chí Minh vẫn giữ ở mốc 41.000 đồng/kg và lần lượt được thu mua trong khoảng 41.000, 41.100 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,900 | 0 |
Đắk Nông | 40,800 | 0 |
Gia Lai | 40,500 | 0 |
Lâm Đồng | 39,600 | 0 |
Kon Tum | 40,500 | 0 |
Đồng Nai | 40,800 | 0 |
Bình Dương | 41,000 | 0 |
Hồ Chí Minh | 41,100 | 0 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,902 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 24,600 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê giao dịch sáng nay (28/11) tiếp tục tăng. Theo đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 1/2023 tăng 0,81% (tương đương 15 USD), ghi nhận tại mức 1.857 USD/tấn.
Giá cà phê arabica giao tháng 3/2023 tại New York tăng 1,41% (tương đương 2,3 US cent), đạt mức 165,05 US cent/pound.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1857 | 0 | 1857 | 53786 |
T3/2023 | 1821 | 0 | 1821 | 27951 |
T5/2023 | 1808 | 0 | 1808 | 13899 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 163.55 | 0 | 163.55 | 1661 |
T3/2023 | 165.05 | 0 | 165.05 | 109295 |
T5/2023 | 165.15 | 0 | 165.15 | 41227 |
Đơn vị tính: Cent/Poland
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb