Nội dung bài viết
Giá cà phê hôm nay (28/4) duy trì đi ngang với mức giao dịch từ 50.800 – 52.600 đồng/kg. Thời gian qua, giá cà phê trong nước tăng là do lực đẩy từ giá cà phê toàn cầu đang ở mức cao, điều này góp phần giúp giá cà phê Việt Nam vượt qua mốc 52.000 đồng/kg, mức cao trong lịch sử.
Giá cà phê trong nước
Theo khảo sát, giá cà phê hôm nay ổn định tại mức 50.800 – 52.600 đồng/kg. Trong đó, giá cà phê tại khu vực Tây Nguyên được thu mua trong khoảng 50.800 – 52.200 đồng/kg, còn tại các vùng trồng khác như Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh, giá thu mua giữ ở mức 52.300 – 52.600 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lăk | Ea’Hleo | 52,200 | 0 | |
KrôngPăk | 52,400 | 0 | ||
KrôngNăng | 52,300 | 0 | ||
Cư Mgar | 52,400 | 0 | ||
Buôn Hồ | 52,300 | 0 | ||
Buôn Ma Thuột | 52,400 | 0 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 52,200 | 0 | |
Đắk Rlap | 52,100 | 0 | ||
Gia Nghĩa | 52,200 | 0 | ||
ĐắkSông | 52,100 | 0 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 50,800 | 0 | |
Bảo Lộc | 50,800 | 0 | ||
Lâm Hà | 50,900 | 0 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 51,900 | 0 | |
Gia Lai | IaGrai | 51,900 | 0 | |
Chư Sê | 51,900 | 0 | ||
PleiKu | 52,000 | 0 | ||
Ngọc Hồi | 51,800 | 0 | ||
ChưPrông | 51,800 | 0 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 52,300 | 0 | |
Bình Dương | 52,500 | 0 | ||
Hồ Chí Minh | 52,600 | 0 | ||
Tỷ giá USD | 23,290 | -15 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê giao ngay tháng 7 trên hai sàn London và New York cùng giảm do thị trường vẫn đang trong vùng quá mua, nhà đầu tư phải điều chỉnh và cân đối vị thế ròng hiện đang nắm giữ.
Trên sàn London, giá cà phê Robusta kỳ hạn giao ngay tháng 7 ghi nhận giảm 8 USD, còn 2.405 USD/tấn.
Tại sàn New York, giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 7 tiếp tục giảm thêm 3,25 cent, xuống 188,35 cent/lb.
Theo Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV), tính từ đầu năm 2023 đến ngày 15/4, xuất khẩu cà phê của nước ta đạt mức 634.032 tấn, thấp hơn mức 662.816 tấn của cùng kỳ năm trước.
Hiện giá cà phê trong nước và thế giới đang ở mức cao so với các năm trước, điều này tạo cơ hội để Việt Nam duy trì mức kim ngạch xuất khẩu cà phê trên 4 tỷ USD (kỷ lục đã được thiết lập vào năm 2022).
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 2527 | +2 | 2525 | 3970 |
T7/2023 | 2405 | -8 | 2413 | 66798 |
T9/2023 | 2383 | -5 | 2388 | 22710 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T5/2023 | 192,10 | -3,75 | 195,85 | 502 |
T7/2023 | 188,20 | -3,40 | 191,60 | 86009 |
T9/2023 | 185,40 | -3,15 | 188,55 | 43755 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF