Giá cà phê trong nước ngày 3/1 giảm nhẹ 100-200 đồng/kg khiến giá thu mua mất mốc 40.000 đồng/kg.
Cụ thể: giá cà phê sáng nay sau khi giảm 100-200 đồng/kg đã mất mốc 40.000 đồng/kg. Theo đó, mức giá thấp nhất là 38.600 đồng/kg được ghi nhận tại tỉnh Lâm Đồng. Tiếp đến là các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Đồng Nai, Bình Dương với giá thu mua trong khoảng 39.300-39.600 đồng/kg.
Hiện Hồ Chí Minh là địa phương có giá thu mua cao nhất 39.700 đồng./kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 39,500 | -100 |
Đắk Nông | 39,400 | -200 |
Gia Lai | 39,400 | -100 |
Lâm Đồng | 38,600 | -100 |
Kon Tum | 39,300 | -100 |
Đồng Nai | 39,400 | -100 |
Bình Dương | 39,600 | -100 |
Hồ Chí Minh | 39,700 | -100 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,829 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,410 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Giá cà phê tại thị trường thế giới tiếp tục lặng sóng trong phiên giao dịch sáng nay. Theo đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 vẫn giữ mức 1.799 USD/tấn. Giá cà phê Arabica trên sàn New York giao tháng 3/2023 giữ mức 167.3 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1799 | 0 | 1799 | 49017 |
T3/2023 | 1774 | 0 | 1774 | 23416 |
T5/2023 | 1955 | 0 | 1955 | 1965 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 167.30 | 0 | 167.30 | 92922 |
T5/2023 | 166.95 | 0 | 166.95 | 43885 |
T7/2023 | 166.60 | 0 | 166.60 | 17991 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb