Giá cà phê trong nước ngày 30/12 tiếp tục giảm mạnh 700-800 đồng/kg, về mức 38.700-39.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Hôm nay, Lâm Đồng là địa phương có giá thu mua thấp nhất sau khi giảm 700 đồng/kg, về mức 38.700 đồng/kg. Các địa phương khác giá thu mua trên 39.000 đồng/kg, giao động trong khoảng 39.400-39.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 39,600 | -800 |
Đắk Nông | 39,600 | -700 |
Gia Lai | 39,500 | -700 |
Lâm Đồng | 38,700 | -700 |
Kon Tum | 39,400 | -800 |
Đồng Nai | 39,500 | -800 |
Bình Dương | 39,700 | -800 |
Hồ Chí Minh | 39,800 | -800 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,899 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,460 | +30 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Giá cà phê hôm nay (30/12) tại thị trường thế giới đồng loạt giảm mạnh trên cả 2 sàn giao dịch London và New York. Trong đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 giảm mạnh 45 USD/tấn (tương tương 2,41%), xuống mức 1.824 USD/tấn. Còn tại sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 hiện đang giảm mạnh 3,50 cent/lb (tương đương 2,02%), xuống còn 170.05 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1897 | -12 | 1909 | 1749 |
T3/2023 | 1824 | -45 | 1869 | 48001 |
T5/2023 | 1802 | -38 | 1840 | 22587 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 170.05 | -3.50 | 173.55 | 93774 |
T5/2023 | 169.75 | -3.40 | 173.15 | 44087 |
T7/2023 | 169.35 | -3.50 | 172.85 | 18216 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb