Giá cà phê trong nước ngày 5/1 giảm nhẹ 100-200 đồng/kg, riêng Kon Tum giá không thay đổi so với hôm qua.
Cụ thể: giá cà phê thu mua tại Lâm Đồng trong hôm nay giảm 200 đồng/kg, xuống 39.400 đồng/kg. Riêng Kon Tum giá không thay đổi so với hôm qua, neo tại 40.300 đồng/kg. Còn tại các tỉnh trọng điểm khác giá cà phê đồng loạt giảm 100 đồng/kg, về mức 40.300-40.600 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,400 | -100 |
Đắk Nông | 40,300 | -100 |
Gia Lai | 40,300 | -100 |
Lâm Đồng | 39,400 | -200 |
Kon Tum | 40,300 | 0 |
Đồng Nai | 40,300 | -100 |
Bình Dương | 40,500 | -100 |
Hồ Chí Minh | 40,600 | -100 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,882 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,350 | -20 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Giá cà phê thế giới hôm nay tiếp tục tăng giảm trái chiều trên hai sàn giao dịch lớn. Theo đó, tại sàn London giá cà phê Robusta giao tháng 3/2023 tăng 21 USD/tấn (tương tương 1,13%), lên mức 1.873 USD/tấn. Trong khi giá cà phê Arabica trên sàn New York giao tháng 3/2023 giảm mạnh 5 cent/lb (tương đương 3,01%), xuống mức 161.3 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 1873 | +21 | 1852 | 52270 |
T5/2023 | 1839 | +20 | 1819 | 24298 |
T7/2023 | 1955 | 0 | 1955 | 1965 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 161.30 | -5.00 | 166.30 | 93824 |
T5/2023 | 161.35 | -4.95 | 166.30 | 44187 |
T7/2023 | 161.50 | -4.75 | 166.25 | 19509 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo giacaphetructuyen