Giá cà phê trong nước
Trong phiên giao dịch đầu tuần, giá cà phê trong nước đi ngang tại hầu hết các tỉnh trọng điểm, mức giao động trong khoảng 40.000-41.400 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 41,200 | 0 |
Đắk Nông | 41,100 | 0 |
Gia Lai | 40,900 | 0 |
Lâm Đồng | 40,000 | 0 |
Kon Tum | 40,800 | 0 |
Đồng Nai | 41,100 | 0 |
Bình Dương | 41,300 | 0 |
Hồ Chí Minh | 41,400 | 0 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,906 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 24,960 | +600 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê giảm nhé. Theo đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 1/2023 giảm 0,21% (tương đương 4 USD), ghi nhận tại mức 1.888 USD/tấn.
Giá cà phê arabica giao tháng 3/2023 tại New York giảm 1,9% (tương đương 3,15 US cent), đạt mức 162,6 US cent/pound.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1888 | 0 | 1888 | 47181 |
T3/2023 | 1846 | 0 | 1846 | 30202 |
T5/2023 | 1830 | 0 | 1830 | 13988 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 160.60 | 0 | 160.60 | 108728 |
T3/2023 | 163.20 | 0 | 163.20 | 42518 |
T5/2023 | 163.60 | 0 | 163.60 | 17742 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb