Giá cà phê trong nước ngày 6/2 lặng sóng trong phiên giao dịch đầu tuần.
Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Ngày 6/2, giá cà phê trong nước không biến động so với phiên giao dịch gần nhất. Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá cà phê được thu mua trong khoảng 42.000 – 43.000 đồng/kg. Tiếp đến là tỉnh Đồng Nai, giá thu mua ở mức 42.900 đồng/kg. Còn hai tỉnh trọng điểm Bình Dương và Hồ Chí Minh, giá cà phê được thu mua lần lượt 43.100, 43.200 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Đắk Lăk | 43,000 | 0 | ||
Đắk Nông | 42,900 | 0 | ||
Gia Lai | 42,900 | 0 | ||
Lâm Đồng | 42,000 | 0 | ||
Kon Tum | 42,800 | 0 | ||
Đồng Nai | 42,900 | 0 | ||
Bình Dương | 43,100 | 0 | ||
Hồ Chí Minh | 43,200 | 0 | ||
HCM (FOB trừ lùi) | 2,107 | Trừ lùi +55 | ||
Tỷ giá USD | 23,280 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê không biên động trên cả hai sàn giao dịch. Theo đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 3/2023 được ghi nhận tại mức 2.031 USD/tấn. Còn tại New York, giá cà phê arabica giao tháng 3/2023 đạt mức 172,8 US cent/pound.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 2031 | 0 | 2031 | 39311 |
T5/2023 | 2030 | 0 | 2030 | 36541 |
T7/2023 | 2008 | 0 | 2008 | 18386 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 172.80 | 0 | 172.80 | 72018 |
T5/2023 | 173.30 | 0 | 173.30 | 64722 |
T7/2023 | 173.15 | 0 | 173.15 | 29016 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo giacaphetructuyen.vn