Nội dung bài viết
Giá cà phê trong nước
Sáng nay (7/2), giá cà phê trong nước bật tăng 300 – 500 đồng/kg. Cụ thể: tỉnh Đắk Lắk có giá thu mua trung bình 43.300 – 43.500 đồng/kg. Trong đó, giá thu mua tại các huyện Ea’Hleo, KrôngPăk, Cư Mgar, Buôn Hồ, Buôn Ma Thuột cùng tăng 500 đồng/kg; riêng huyện KrôngNăng tăng 400 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Nông giá thu mua đồng loạt tăng 500 đồng/kg, đẩy giá cà phê ở các huyện Đắk Mil, Đắk Rlap, Gia Nghĩa, ĐắkSông lên mức 43.300 – 43.400 đồng/kg.
Riêng tỉnh Lâm Đồng giá tăng lần lượt 300 – 400 đồng/kg, thu mua ở mức 42.300 – 42.500 đồng/kg.
Ở Kon Tum, giá cà phê thu mua tại huyện Đắk Hà tăng 500 đồng/kg, lên mức 43.300 đồng/kg. Còn tại Gia Lai, giá cà phê ở các huyện IaGrai, Chư Sê, PleiKu, Ngọc Hồi, ChưPrông cùng tăng 400 – 500 đồng/kg, lên mức 43.200 – 43.400 đồng/kg.
Các tỉnh trọng điểm khác có giá thu mua trong khoảng 43.400 – 43.700 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lăk | Ea’Hleo | 43,300 | +500 | |
KrôngPăk | 43,500 | +500 | ||
KrôngNăng | 43,300 | +400 | ||
Cư Mgar | 43,500 | +500 | ||
Buôn Hồ | 43,400 | +500 | ||
Buôn Ma Thuột | 43,500 | +500 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 43,400 | +500 | |
Đắk Rlap | 43,300 | +500 | ||
Gia Nghĩa | 43,400 | +500 | ||
ĐắkSông | 43,300 | +500 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 42,300 | +300 | |
Bảo Lộc | 42,300 | +300 | ||
Lâm Hà | 42,500 | +400 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 43,300 | +500 | |
Gia Lai | IaGrai | 43,300 | +500 | |
Chư Sê | 43,200 | +400 | ||
PleiKu | 43,300 | +400 | ||
Ngọc Hồi | 43,200 | +500 | ||
ChưPrông | 43,200 | +400 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 43,400 | +500 | |
Bình Dương | 43,600 | +500 | ||
Hồ Chí Minh | 43,700 | +500 | ||
Tỷ giá USD | 23,300 | +20 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê trên hai sàn London và New York đồng loạt tăng. Trong đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 tăng nhẹ 7 USD/tấn (tương tương 0,34%), ở mức 2.038 USD/tấn. Giá cà phê giao tháng 5/2023 cũng tăng 10 USD/tấn (tương đương 0,49%), ở mức 2.040 USD/tấn.
Còn tại sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 tăng 2,90 cent/lb (tương đương 1,68%), ở mức 175,70 cent/lb. Với kỳ hạn giao tháng 5/2023, giá cà phê trên sàn này cũng tăng 2,50 cent/lb (tương đương 1,44%), ở mức 175,80 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 2038 | +7 | 2031 | 38191 |
T5/2023 | 2040 | +10 | 2030 | 38813 |
T7/2023 | 2017 | +9 | 2008 | 19257 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T3/2023 | 175.70 | +2.90 | 172.80 | 69511 |
T5/2023 | 175.80 | +2.50 | 173.30 | 66020 |
T7/2023 | 175.55 | +2.40 | 173.15 | 28833 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo giacaphetructuyen.vn