Giá cà phê trong nước ngày 8/12 tiếp tục điều chỉnh giảm 200-400 đồng/kg so với hôm qua.
Giá cà phê trong nước
Sáng nay, giá cà phê trong nước tiếp tục điều chỉnh giảm 200-400 đồng/kg.
Tại khu vực Tây Nguyên, giá thu mua giao động từ 39.800-40.800 đồng/kg. Tương tự tại ba tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng mức giảm 400 đồng/kg. Theo đó, thương lái lần lượt thu mua ở mức 40.700, 40,900 và 41.000 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lăk | 40,800 | -400 |
Đắk Nông | 40,700 | -400 |
Gia Lai | 40,700 | -200 |
Lâm Đồng | 39,800 | -200 |
Kon Tum | 40,600 | -200 |
Đồng Nai | 40,700 | -400 |
Bình Dương | 40,900 | -400 |
Hồ Chí Minh | 41,000 | -400 |
HCM (FOB trừ lùi) | 1,898 | Trừ lùi +55 |
Tỷ giá USD | 23,740 | -160 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Giá cà phê thế giới sáng nay đều tăng nhẹ trên cả hai sàn.
Theo đó, giá cà phê Robusta trên sàn London kỳ hạn giao ngay tháng 1 tăng 17 USD, lên 1.916 USD/tấn.
Tại sàn New York, giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 3 tăng 0,90 cent, lên 163,50 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T1/2023 | 1918 | +2 | 1916 | 38838 |
T3/2023 | 1868 | -9 | 1877 | 35410 |
T5/2023 | 1845 | -11 | 1856 | 14641 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | HĐ mở |
T12/2022 | 160.20 | -3.30 | 163.50 | 109830 |
T3/2023 | 160.90 | -3.20 | 164.10 | 45376 |
T5/2023 | 161.35 | -3.15 | 164.50 | 18879 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb