Nội dung bài viết
Giá cà phê hôm nay (9/8) tại thị trường trong nước đảo chiều giảm 100 – 400 đồng/kg so với hôm qua. Tuy nhiên, một số tỉnh lại ghi nhận đi ngang với mức thu mua từ 67,400 – 69,100 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Hôm nay, giá cà phê trong nước biến động không đồng nhất. Tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Hồ Chí Minh, giá cà phê đồng loạt giảm 300 đồng/kg, xuống mức 68,800 – 69,100 đồng/kg.
Tại khu vực Tây Nguyên, giá cà phê hôm nay ghi nhận giảm nhẹ hoặc đi ngang. Theo đó, giá cà phê ở tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Kon Tum giảm từ 100 – 400 đồng/kg, về mức 68,600 – 68,900 đồng/kg. Trong khi, giá cà phê ở tỉnh Lâm Đồng lại đi ngang quanh ngưỡng 67,400 – 67,600 đồng/kg. Riêng giá cà phê tại tỉnh Gia Lai biến động không đều. Cụ thể, giá cà phê ở huyện Chư Sê đi ngang ở mức 68,600 đồng/kg; giá cà phê ở huyện IaGrai, PleiKu, Ngọc Hồi, ChưPrông giảm 100 đồng/kg, xuống mức 68,500 – 68,700 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước | ||||
Điểm lấy giá | Giá thu mua | Thay đổi | ||
Tỉnh | Huyện | |||
Đắk Lắk | Ea’Hleo | 68,600 | -300 | |
KrôngPăk | 68,900 | -300 | ||
KrôngNăng | 68,700 | -300 | ||
Cư Mgar | 68,900 | -300 | ||
Buôn Hồ | 68,800 | -300 | ||
Buôn Ma Thuột | 68,900 | -300 | ||
Đắk Nông | Đắk Mil | 68,700 | -400 | |
Đắk Rlap | 68,600 | -400 | ||
Gia Nghĩa | 68,700 | -400 | ||
ĐắkSông | 68,600 | -400 | ||
Lâm Đồng | Di Linh | 67,400 | 0 | |
Bảo Lộc | 67,400 | 0 | ||
Lâm Hà | 67,600 | 0 | ||
Kon Tum | Đắk Hà | 68,600 | -100 | |
Gia Lai | IaGrai | 68,600 | -100 | |
Chư Sê | 68,600 | 0 | ||
PleiKu | 68,700 | -100 | ||
Ngọc Hồi | 68,500 | -100 | ||
ChưPrông | 68,500 | -100 | ||
Địa phương khác | Đồng Nai | 68,800 | -300 | |
Bình Dương | 69,000 | -300 | ||
Hồ Chí Minh | 69,100 | -300 | ||
Tỷ giá USD | 23,555 | +5 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê Robusta và Arabica tăng giảm trái chiều. Trong đó, giá cà phê arabica đồng loạt giảm 2,60 cent/pound trên cả ba kỳ hạn.
Trên sàn giao dịch London, giá cà phê trực tuyến robusta giao tháng 9/2023 tăng thêm 6 USD/tấn, lên mức 2688 USD/tấn; giá cà phê giao tháng 11/2023 tăng 5 USD/tấn, lên mức 2559 USD/tấn; giá cà phê giao tháng 01/2024 tăng 8 USD/tấn, lên mức 2485 USD/tấn.
Tại sàn giao dịch New York, giá cà phê arabica giao tháng 9/2023 quay đầu giảm 2,60 cent/pound, về mức 161,35 cent/pound; giá cà phê giao tháng 12/2023 giảm 2,60 cent/pound, xuống mức 160,85 cent/pound; giá cà phê giao tháng 3/2024 giảm 2,60 cent/pound, xuống mức 162,00 cent/pound.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T9/2023 | 2688 | +6 | 2682 | 2675 |
T11/2023 | 2559 | +5 | 2554 | 2553 |
T01/2024 | 2485 | +8 | 2477 | 2474 |
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York | ||||
Kỳ hạn | Hiện tại | Thay đổi | Phiên trước | Mở cửa |
T9/2023 | 161,35 | -2,60 | 163,95 | 162,15 |
T12/2023 | 160,85 | -2,60 | 163,45 | 162,05 |
T03/2024 | 162,00 | -2,60 | 164,60 | 163,05 |
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: TháiCF