Giá cao su ngày 30/3 đồng loạt tăng trên hai sàn giao dịch TOCOM và SHFE trong biên độ 0.5%.
Nội dung bài viết
Giá cao su thế giới
Giá cao su hôm nay (30/3) đồng loạt tăng trên hai sàn giao dịch lớn. Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su kỳ hạn giao tháng 4/2023 điều chỉnh tăng 0,35% (tương đương 0,7 yen/kg), đạt mức 200,8 yen/kg.
Trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2023 điều chỉnh tăng 0,34% (tương đương 40 NDT), lên mức 11.850 NDT/tấn.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 200,80 | +0,35 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,850 | +0,34 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,8 | 0 |
SVR 3L | 39,9 | 0 |
RSS3 | 40,3 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Theo báo cáo của Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), từ giữa tháng 3/2023, giá mủ cao su nguyên liệu giữ ổn định quanh mức 230-288 đồng/TSC.
Trong đó tại Bình Phước, giá mủ cao su nguyên liệu được Công ty cao su Phú Riềng thu mua ở mức 270-280 đồng/TSC.
Tại Bình Dương, giá thu mua mủ cao su nguyên liệu của Công ty cao su Phước Hòa duy trì trong khoảng 286-288 đồng/TSC.
Còn tại Gia Lai, giá mủ cao su nguyên liệu được Công ty cao su Mang Yang thu mua với giá 230-240 đồng/TSC.
Đối với xuất khẩu, tính trong hai tháng đầu năm 2023, Việt Nam xuất khẩu cao su sang thị trường Hàn Quốc giảm 16,5% so với cùng kỳ năm 2022.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Phú Riềng | 285 | 0 |
Công ty Phước Hòa | 280 | 0 |
Mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260 – 270 | 0 |
Đắk Lắk | 265 – 270 | 0 |
Phú Yên | 260 | 0 |
Bình Thuận | 240 – 245 | 0 |
Gia Lai | 255 | 0 |
Đồng Nai | 250 | 0 |
Quảng Trị | 250 – 255 | 0 |
Bình Dương | 250 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ