Giá cao su hôm nay (11/4) đồng loạt giảm. Trong đó, giá cao su kỳ hạn trên sàn SHFE giảm với biên độ hơn 0,1%, còn tại thị trường trong nước giá cao su tiếp tục đi ngang.
Nội dung bài viết
Giá cao su thế giới
Trong đó, giá cao su kỳ hạn giao tháng 4/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) giảm 0,6% (tương đương 1,2 yen/kg), xuống mức 198,9 yen/kg.
Với giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) được điều chỉnh giảm 0,13% (tương đương 15 NDT), mức 11.425 NDT/tấn.
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), hai tháng đầu năm 2023, Việt Nam xuất khẩu chủ yếu các chủng loại cao su (HS 400280), Latex, SVR 10, SVR 3L, SVR CV60, RSS3, cao su tổng hợp,…
Trong đó, hỗn hợp cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (HS 400280) vẫn được xuất khẩu nhiều nhất, chiếm 68,02% tổng lượng cao su xuất khẩu của cả nước, với 181,04 nghìn tấn, tương đương với trị giá 248,13 triệu USD.
Qua số liệu trên có thể thấy, xuất khẩu hỗn hợp cao su tự nhiên và cao su tổng hợp ghi nhận mức giảm 4,3% về lượng và giảm 24,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 198,90 | -0,6 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,425 | -0,13 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 36,9 | 0 |
SVR 3L | 39,0 | 0 |
RSS3 | 39,3 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Theo khảo sát, giá cao su hôm nay không biến động so với hôm qua. Hiện các vùng trồng đang thu mua cao su trong khoảng 250 – 270 đồng/TSC.
Trong đó, giá cao su tại Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, Bình Dương được thu mua với biên độ 250 đồng/TSC. Còn tại cá tỉnh thành khác như Đắk Lắk, Phú Yên, TP HCM giá mủ cao su được thu mua cao hơn với mức 255 – 270 đồng/TSC.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Phú Riềng | 285 | 0 |
Công ty Phước Hòa | 280 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 250-255 | 0 |
Đắk Lắk | 265 – 270 | 0 |
Phú Yên | 260 | 0 |
Bình Thuận | 240-245 | 0 |
Gia Lai | 255 | 0 |
Đồng Nai | 250 | 0 |
Quảng Trị | 250 | 0 |
Bình Dương | 250 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ