Ngày 12/4, giá cao su thế giới điều chỉnh tăng dưới 0,5%, trong khi giá cao su trong nước vẫn giữ đà đi ngang ở mức 240 – 270 đồng/TSC.
Nội dung bài viết
Giá cao su thế giới
Sáng 12/4, giá cao su kỳ hạn giao tháng 4/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) tăng 0,01% (tương đương 0,1 yen/kg), đạt mức 199 yen/kg.
Trên sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2023 điều chỉnh tăng 0,26% (tương đương 30 NDT), lên mức 11.565 NDT/tấn.
Theo báo cáo của Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), trong hai tháng đầu năm 2023, giá xuất khẩu cao su bình quân của Việt Nam đều giảm so với cùng kỳ năm 2022.
Trong đó, cao su loại SVR 10 giảm mạnh 24%, RSS1 giảm 21,9%, hỗn hợp cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (HS 400280) giảm 21,2%, RSS3 giảm 20,9%,…
Thông thường trong quý đầu năm, giá cao su sẽ tăng cao vì đây là thời điểm bắt đầu mùa khô, các vườn trồng cao su ngừng cạo mủ khiến nguồn cung giảm.
Tuy nhiên năm nay, giá xuất khẩu cao su giảm trong những tháng đầu năm được đánh giá là khá bất thường so với các năm trước.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 199,00 | +0,01 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,565 | +0,26 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,1 | +0,2 |
SVR 3L | 39,2 | +0,2 |
RSS3 | 39,5 | +0,2 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Ngày 12/4, giá cao su trong nước đồng loạt đi ngang. Theo đó, giá cao su tại các vùng nguyên liệu Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, Bình Dương thu mua tại mức 250 đồng/TSC. Còn ở các vùng nguyên liệu khác như Đắk Lắk, Phú Yên, TP HCM giá mủ nước thu mua trong khoảng 255 – 270 đồng/TSC.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Phú Riềng | 285 | 0 |
Công ty Phước Hòa | 280 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 250-255 | 0 |
Đắk Lắk | 265 – 270 | 0 |
Phú Yên | 260 | 0 |
Bình Thuận | 240-245 | 0 |
Gia Lai | 255 | 0 |
Đồng Nai | 250 | 0 |
Quảng Trị | 250 | 0 |
Bình Dương | 250 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ