Nội dung bài viết
Hôm nay (12/6), giá cao su trên hai sàn SHFE và TOCOM tăng giảm trái chiều với biến động không quá 1%.
Giá cao su thế giới
Ngày 12/6, giá cao su biến động không đồng nhất trên hai sàn SHFE và TOCOM. Cụ thể: giá cao su kỳ hạn giao tháng 6/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) tăng 0,98% (tương đương 2 yen/kg), đạt mức 206,5 yen/kg.
Giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 6/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) được điều chỉnh giảm 0,04% (tương đương 5 NDT), xuống mức 11.830 NDT/tấn.
Theo thống kê của Cơ quan Hải quan Trung Quốc, 4 tháng đầu năm 2023, Trung Quốc nhập khẩu gần 2,81 triệu tấn cao su (HS 4001, 4002, 4003 và 4005), trị giá 4,16 tỷ USD, tăng 14% về lượng nhưng giảm 10,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Trong đó Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, Nga và Bờ Biển Ngà là 5 thị trường lớn nhất cung cấp cao su cho Trung Quốc. So với cùng kỳ năm ngoái, lượng cao su nhập khẩu từ các thị trường này đều tăng đáng kể.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 206,50 | +0,98 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,830 | -0,04 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,1 | 0 |
SVR 3L | 39,2 | 0 |
RSS3 | 39,6 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Tại thị trường nội địa, giá cao su ghi nhận ổn định tại ngưỡng 240 – 290 đồng/độ. Riêng các công ty thu mua trong khoảng 269 – 280 đồng/độ. Trong đó, công ty Cao su Phú Riềng ghi nhận tại mức 275 đồng/độ, công ty Cao su Phước Hòa ở mức 280 đồng/độ, công ty Cao su Đồng Phú neo tại mức 270 đồng/độ, công ty Cao su Bình Long giữ mức 269 đồng/độ.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Cao su Phú Riềng | 275 | 0 |
Công ty Cao su Phước Hòa | 280 | 0 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 270 | 0 |
Công ty Cao su Bình Long | 269 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260-290 | 0 |
Đắk Lắk | 240-245 | 0 |
Phú Yên | 250 | 0 |
Bình Thuận | 245-250 | 0 |
Gia Lai | 245 | 0 |
Đồng Nai | 255-260 | 0 |
Quảng Trị | 250-255 | 0 |
Bình Dương | 265 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ
Nguồn: TháiCF