Nội dung bài viết
Giá cao su hôm nay (21/6), trên hai sàn SHFE và TOCOM tăng giảm trái chiều với biên độ 0.3%. Trong nước, giá cao su ghi nhận ổn định quanh ngưỡng 240 – 290 đồng/độ.
Giá cao su thế giới
Theo khảo sát, giá cao su kỳ hạn giao tháng 6/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) giảm 0,29% (tương đương 0,6 yen/kg), đạt mức 205 yen/kg.
Đối với giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 6/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) tăng 0,25% (tương đương 30 NDT), lên mức 11.935 NDT/tấn.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 205,00 | -0,29 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,935 | +0,25 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 36,8 | 0 |
SVR 3L | 38,9 | 0 |
RSS3 | 39,3 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Khảo sát giá cao su hôm nay tại thị trường trong nước, hiện mủ nước ở các vùng nguyên liệu đang thu mua trong khoảng 240 – 290 đồng/độ. Đối với các công ty thu mua, giá mủ nước dao động quanh ngưỡng 269 – 280 đồng/độ. Trong đó, công ty Cao su Phú Riềng thu mua ở mức 275 đồng/độ, công ty Cao su Phước Hòa giữ mức 280 đồng/độ, công ty Cao su Đồng Phú ở mức 270 đồng/độ, công ty Cao su Bình Long thu mua tại mức 269 đồng/độ.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Cao su Phú Riềng | 275 | 0 |
Công ty Cao su Phước Hòa | 280 | 0 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 270 | 0 |
Công ty Cao su Bình Long | 269 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260-290 | 0 |
Đắk Lắk | 240-245 | 0 |
Phú Yên | 250 | 0 |
Bình Thuận | 245-250 | 0 |
Gia Lai | 245 | 0 |
Đồng Nai | 255-260 | 0 |
Quảng Trị | 250-255 | 0 |
Bình Dương | 265 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ
Nguồn: TháiCF