Nội dung bài viết
Ngày 23/5, giá cao su trên thị trường thế giới biến động trái chiều trên hai sàn giao dịch TOCOM và SHFE với biên độ 0,1%.
Giá cao su thế giới
Sáng nay, giá cao su kỳ hạn giao tháng 6/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) giảm 0,15% (tương đương 0,3 yen/kg), xuống mức 206,1 yen/kg.
Với giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 6/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) lại được điều chỉnh tăng 0,17% (tương đương 20 NDT), lên mức 11.955 NDT/tấn.
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), tháng 4/2023, xuất khẩu cao su của Việt Nam tăng 12% về lượng so với tháng 4/2022, trong khi giá xuất khẩu cao su trung bình giảm 23,1% so với cùng kỳ năm 2022.
Nhìn chung 4 tháng đầu năm 2023, phần lớn xuất khẩu cao su sang các thị trường đều giảm so với cùng kỳ năm trước bởi vì sức mua của thị trường thế giới giảm, đặc biệt là các thị trường lớn như Ấn Độ, Mỹ, châu Âu.
Tuy nhiên, xuất khẩu sang một thị trường vẫn tăng trưởng tốt về lượng so với cùng kỳ năm 2022, trong đó đáng chú ý là Nga, Hà Lan, Malaysia…
Dự báo trong thời gian tới, xuất khẩu cao su vẫn gặp khó khăn do ngành công nghiệp ô tô, đặc biệt là tại Mỹ và châu Âu đang chịu ảnh hưởng bởi lạm phát cao, nhu cầu tiêu dùng suy yếu. Tuy nhiên, nhu cầu tiêu thụ cao su của Trung Quốc đang dần hồi phục sẽ phần nào hỗ trợ thị trường.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 206,10 | -0,15 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,955 | +0,17 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,7 | 0 |
SVR 3L | 39,8 | 0 |
RSS3 | 40,1 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Ngày 23/5, giả mủ nước tại thị trường nội địa tiếp tục đi ngang. Theo đó, giá mủ nước ở các vùng nguyên liêu ghi nhận trong khoảng 235 – 265 đồng/độ.
Đối với giá mủ nước được các công ty thu mua trong khoảng 259 – 280 đồng/độ. Trong đó, công ty cao su Phú Riêng ghi nhận tại mức 275 đồng/độ; công ty cao su Phước Hòa giữ ổn định tại mức 280 đồng/độ; công ty cao su Đồng Phú điều chỉnh giảm 10 đồng/độ, xuống mức 259 đồng/độ; công ty cao su Bình Long giảm 10 đồng/độ, xuống còn 269 đồng/độ.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Cao su Phú Riềng | 275 | 0 |
Công ty Cao su Phước Hòa | 280 | 0 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 259 | -10 |
Công ty Cao su Bình Long | 269 | -10 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 265 | 0 |
Đắk Lắk | 250 | 0 |
Phú Yên | 250 | 0 |
Bình Thuận | 245 | 0 |
Gia Lai | 235 | 0 |
Đồng Nai | 260 | 0 |
TP HCM | 250 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ
Nguồn: TháiCF