Nội dung bài viết
Giá cao su hôm nay (28/6), trên hai sàn giao dịch TOCOM và SHFE tăng giảm không đều với biên độ hơn 0,5%.
Giá cao su thế giới
Ghi nhận giá cao su kỳ hạn giao tháng 7/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) giảm 0,7% (tương đương 1,4 yen/kg), đạt mức 199,8 yen/kg.
Đối với giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 7/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) được điều chỉnh tăng 0,04% (tương đương 5 NDT), lên mức 11.785 NDT/tấn.
Theo số liệu từ Cơ quan Thống kê châu Âu, 3 tháng đầu năm 2023, Tây Ban Nha nhập khẩu 125,11 nghìn tấn cao su (HS: 4001, 4002, 4003, 4005), trị giá 291,76 triệu EUR (tương đương 311,92 triệu USD), giảm 15,4% về lượng và giảm 10,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Trong đó, 5 thị trường cung cấp cao su lớn nhất cho Tây Ban Nha gồm Pháp, Đức, Thái Lan, Bờ Biển Ngà và Ý.
Cùng với đó, trong 3 tháng đầu năm 2023, Việt Nam là thị trường cung cấp cao su lớn thứ 10 cho Tây Ban Nha với 3,82 nghìn tấn, trị giá 5,13 triệu EUR (tương đương 5,48 triệu USD), tăng 50,7% về lượng và tăng 10,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Thị phần cao su của Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu cao su của Tây Ban Nha chiếm 3,06%, cao hơn mức 1,72% của 3 tháng đầu năm 2022. Theo báo cáo của Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), Việt Nam là thị trường cung cấp cao su lớn thứ 2 cho Tây Ban Nha trong số các nước ASEAN.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 199,80 | -0,7 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,785 | +0,04 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 36,6 | 0 |
SVR 3L | 38,7 | 0 |
RSS3 | 39,0 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Ngày 28/6, giá cao su trong nước tiếp tục đi ngang. Khảo sát tại các vùng nguyên liệu, giá mủ nước dao động từ 240 – 290 đồng/độ.
Tại các công ty, giá mủ nước ghi nhận quanh mức 269 – 280 đồng/độ. Trong đó, công ty Cao su Phú Riềng thu mua ở mức 275 đồng/độ, công ty Cao su Phước Hòa giữ mức 280 đồng/độ, công ty Cao su Đồng Phú ổn định tại mức 270 đồng/độ, công ty Cao su Bình Long neo tại mức 269 đồng/độ.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Cao su Phú Riềng | 275 | 0 |
Công ty Cao su Phước Hòa | 280 | 0 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 270 | 0 |
Công ty Cao su Bình Long | 269 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260-290 | 0 |
Đắk Lắk | 240-245 | 0 |
Phú Yên | 250 | 0 |
Bình Thuận | 245-250 | 0 |
Gia Lai | 245 | 0 |
Đồng Nai | 255-260 | 0 |
Quảng Trị | 250-255 | 0 |
Bình Dương | 265 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ
Nguồn: TháiCF