Sáng nay, giá cao su kỳ hạn trên hai sàn giao dịch lớn biến động không đồng nhất, trong đó sàn SHFE ghi nhận giảm mạnh với biên độ hơn 2%.
Nội dung bài viết
Giá cao su thế giới
Hôm nay (4/4), giá cao su kỳ hạn giao tháng 4/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) không thay đổi so với hôm qua, đạt mức 205 yen/kg.
Còn với giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) lại điều chỉnh giảm 2,02% (tương đương 240 NDT), xuống mức 11.635 NDT/tấn.
Theo Bộ Thương mại Myanmar, tính đến đầu tháng 2 quốc gia này đã xuất khẩu được hơn 200 nghìn tấn cao su. Trong đó, thị trường xuất khẩu chủ yếu của Myanmar là Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Singapore và Nhật Bản.
Hiện Myanmar ước tính có hơn 1 triệu ha cao su, với sản lượng khoảng 400 nghìn tấn có thể được sản xuất trong năm nay.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 205,00 | 0 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,635 | -2,02 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,6 | -0,2 |
SVR 3L | 39,7 | -0,2 |
RSS3 | 40,0 | -0,3 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Ngày 4/4, giá cao su trong nước tiếp tục đi ngang. Tại các vùng trồng Bình Dương, Hồ Chí Minh, Bình Thuận, Phú Yên, giá mủ cao su nguyên liệu được thu mua trong khoảng 250 -270 đồng/TSC.
Còn tại Bình Phước, giá mủ cao su nguyên liệu được Công ty cao su Phú Riềng giữ nguyên mức thu mua 260 đồng/TSC.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Phú Riềng | 285 | 0 |
Công ty Phước Hòa | 280 | 0 |
Mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260 – 270 | 0 |
Đắk Lắk | 265 – 270 | 0 |
Phú Yên | 260 | 0 |
Bình Thuận | 240 – 245 | 0 |
Gia Lai | 255 | 0 |
Đồng Nai | 250 | 0 |
Quảng Trị | 250 – 255 | 0 |
Bình Dương | 250 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ