Nội dung bài viết
Sáng 5/6, giá cao su kỳ hạn trên hai sàn SHFE và TOCOM đồng loạt giảm với biên độ dưới 1%. Tại thị trường nội địa, mủ nước tiếp tục chững giá.
Giá cao su thế giới
Cập nhật giá cao su trên thị trường thế giới, giá cao su kỳ hạn giao tháng 6/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) giảm 0,1% (tương đương 0,2 yen/kg), đạt mức 207,6 yen/kg.
Đối với giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 6/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) được điều chỉnh giảm 0,12% (tương đương 15 NDT), xuống mức 12.070 NDT/tấn.
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), 4 tháng đầu năm 2023, Hàn Quốc đã nhập khẩu 48,24 nghìn tấn cao su tổng hợp (HS 4002) trị giá 144,29 triệu USD, tăng 5,6% về lượng và tăng 8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Trong đó, 5 thị trường lớn nhất cung cấp cao su tổng hợp cho Hàn Quốc là Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore, Cộng hòa Séc và Đức.
Theo tính toán, ngoại trừ Trung Quốc và Đức, Hàn Quốc nhập khẩu cao su tổng hợp từ các thị trường này đều giảm về lượng so với cùng kỳ năm 2022.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 207,60 | -0,1 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 12,070 | -0,12 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,2 | 0 |
SVR 3L | 39,3 | 0 |
RSS3 | 39,7 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Giá cao su hôm nay tại thị trường nội địa đi ngang trong phiên đầu tuần. Ghi nhận tại công ty Cao su Phú Riềng cho thấy, giá mủ nước vẫn duy trì ở mức 275 đồng/độ; Công ty Cao su Phước Hòa thu mua tại mức 280 đồng/độ; Công ty Cao su Đồng Phú neo tại mức 270 đồng/độ; Công ty Cao su Bình Long thu mua ổn định ở mức 269 đồng/độ.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Cao su Phú Riềng | 275 | 0 |
Công ty Cao su Phước Hòa | 280 | 0 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 270 | 0 |
Công ty Cao su Bình Long | 269 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260-290 | 0 |
Đắk Lắk | 245-250 | 0 |
Phú Yên | 250 | 0 |
Bình Thuận | 245 | 0 |
Gia Lai | 240-245 | 0 |
Đồng Nai | 255-260 | 0 |
Quảng Trị | 250 | 0 |
Bình Dương | 260-265 | 0 |
TP HCM | 265 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ
Nguồn: TháiCF