Nội dung bài viết
Giá cao su hôm nay (9/6) tăng giảm trái chiều trên hai sàn SHFE và TOCOM. Tại thị trường nội địa, giá mủ nước không biến động so với hôm qua.
Giá cao su thế giới
Ghi nhận giá cao su kỳ hạn giao tháng 6/2023 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) hôm nay giảm 0,29% (tương đương 0,6 yen/kg), đạt mức 205,4 yen/kg.
Giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 6/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE) được điều chỉnh tăng 0,08% (tương đương 10 NDT), lên mức 11.860 NDT/tấn.
Giá cao su trên sàn giao dịch Châu Á | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi % |
RSS3 (Nhật Bản) ĐV tính: Yen/kg | 205,40 | -0,29 |
RSS3 (Thượng Hải) ĐV tính: CNY/tấn | 11,860 | +0,08 |
Giá cao su thành phẩm doanh nghiệp xuất khẩu | ||
Tên sản phẩm | Giá | Thay đổi |
SVR 10 | 37,1 | 0 |
SVR 3L | 39,2 | 0 |
RSS3 | 39,6 | 0 |
Đơn vị tính: Triệu/tấn
Giá cao su trong nước
Theo Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), giá mủ cao su nguyên liệu tiếp tục duy trì quanh mức 240 – 290 đồng/độ.
Cụ thể, tại Bình Phước, giá mủ nước được Công ty cao su Phú Riềng thu mua ở mức 260 – 290 đồng/độ.
Song song đó, giá thu mua mủ nước tại Bình Dương của Công ty cao su Phước Hòa thu mua trong khoảng 280 đồng/độ.
Tại Gia Lai, mủ nước được Công ty cao su Mang Yang thu mua ở mức 225 – 235 đồng/độ.
Theo ước tính trong tháng 5/2023, xuất khẩu cao su của Việt Nam đạt khoảng 110 nghìn tấn, trị giá 149 triệu USD, tăng 25,4% về lượng và tăng 22,6% về trị giá so với tháng 4/2023.
Tuy nhiên so với tháng 5/2022, xuất khẩu cao su lại giảm 3,6% về lượng và giảm 23,4% về giá trị.
Giá xuất khẩu cao su bình quân đạt 1.358 USD/tấn, giảm 2,2% so với tháng 4/2023 và giảm 20,5% so với tháng 5/2022. Lũy kế 5 tháng đầu năm, xuất khẩu cao su ước đạt khoảng 580 nghìn tấn, trị giá 803 triệu USD, giảm 3,3% về lượng và giảm 23,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Giá công ty | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Công ty Cao su Phú Riềng | 275 | 0 |
Công ty Cao su Phước Hòa | 280 | 0 |
Công ty Cao su Đồng Phú | 270 | 0 |
Công ty Cao su Bình Long | 269 | 0 |
Giá mủ nước tại vùng nguyên liệu trong nước | ||
Địa điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Bình Phước | 260-290 | 0 |
Đắk Lắk | 240-245 | 0 |
Phú Yên | 250 | 0 |
Bình Thuận | 245-250 | 0 |
Gia Lai | 245 | 0 |
Đồng Nai | 255-260 | 0 |
Quảng Trị | 250-255 | 0 |
Bình Dương | 265 | 0 |
TP HCM | 270 | 0 |
Đơn vị tính: Đồng/độ
Nguồn: TháiCF