Giá lúa gạo hôm nay 25/9 tăng mạnh chủng lúa khô đài thơm 8 và lúa 5451, các mặt hàng gạo ổn định trong khoảng 10,000 – 20,000 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá lúa tươi hôm nay
mobiAgri cập nhật giá lúa hôm nay tại khu vực ĐBSCL biến động tăng nhiều chủng loại. Đặc biệt, giá lúa khô đài thơm 8 tại Sóc Trăng tăng tới 600 đồng/kg, đạt mức 8,700 đồng/kg; giá lúa 5451 (khô) tăng 500 đồng/kg, đạt mức 8,500 đồng/kg; riêng giá lúa RVT (khô) thương lái thu mua ở mức 7,800 đồng/kg, không thay đổi so với phiên gần nhất.
Khảo sát tại Cần Thơ, công Ty Hoàng Khang cũng điều chỉnh tăng 200 đồng/kg giá lúa OM 4218 (tươi), lên mức 7,800 đồng/kg; giá lúa OM 4218 (khô) tăng 100 đồng/kg, lên mức 8,800 đồng/kg; giá lúa Jasmine (khô) tăng 100 đồng/kg, lên mức 7,600 đồng/kg; các chủng loại lúa khác đi ngang ở mức 6,600 – 8,200 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | |||
Điểm lấy giá | Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Thương lái thu mua tại Sóc Trăng | Đài thơm 8 (khô) | 8,700 | +600 |
Lúa 5451 (khô) | 8,500 | +500 | |
Lúa RVT (khô) | 7,800 | 0 | |
Công Ty Hoàng Khang thu mua tại Cần Thơ | OM 4218 (tươi) | 7,800 | +200 |
IR 50404 (tươi) | 7,200 | 0 | |
Jasmine (tươi) | 6,600 | 0 | |
OM 4218 (khô) | 8,800 | +100 | |
IR 50404 (khô) | 8,200 | 0 | |
Jasmine (khô) | 7,600 | +100 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Ghi nhận giá gạo tại Cần Thơ và Sóc Trăng hôm nay không biến động. Khảo sát ở Cần Thơ, giá gạo Jasmine, gạo CLC 4900, gạo 504, gạo Hương lài và gạo Nàng hoa được công Ty Hoàng Khang thu mua quanh mức 10,000 – 20,000 đồng/g.
Tương tự tại Sóc Trăng, đại lý bán gạo Thơm lài sữa ổn định ở mức 19,000 đồng/kg; gạo Đài loan cũ giữ mức 20,000 đồng/kg; gạo thường neo ở mức 12,000 đồng/kg.
Theo nhận định của các thương nhân, giá gạo xuất khẩu tuần trước của Việt Nam ở mức thấp do người mua trì hoãn đợi giá rẻ hơn. Tuy nhiên, do nguồn cung khan hiếm và nhu cầu từ những người mua khác sẽ giúp giá không giảm sâu thêm.
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dự báo, giá gạo xuất khẩu từ nay đến cuối năm sẽ duy trì ở mức cao do nhu cầu nhập khẩu gạo ở các thị trường tiêu thụ Philipines, Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và châu Phi vẫn còn cao, trong khi nguồn cung gạo từ các nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới như Ấn Độ, Pakistan vẫn còn hạn chế.
Bảng giá gạo hôm nay | |||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Cần Thơ | Jasmine | 15,000 | 0 |
CLC 4900 | 12,000 | 0 | |
504 | 10,000 | 0 | |
Hương lài | 20,000 | 0 | |
Nàng hoa | 16,000 | 0 | |
Sóc Trăng | Thơm lài sữa | 19,000 | 0 |
Đài loan cũ | 20,000 | 0 | |
Gạo thường | 12,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách