Giá lúa gạo hôm nay 9/11 tại thị trường trong nước được điều chỉnh tăng từ 100 -350 đồng/kg tại An Giang. Trong đó, giá lúa tăng cao nhất là lúa OM 18 tăng 350 đồng/kg; mức giá 9.100 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá lúa tươi, giá lúa khô hôm nay
Giá lúa gạo hôm nay tại thị trường trong nước biến động không đồng nhất, trong khi đó giá gạo được điều chỉnh tăng mạnh hoặc đi ngang.
Sáng nay, giá lúa tại khu vực ĐBSCL biến động tại các tỉnh.
Tại An Giang, giá lúa OM 18 tăng ở mức 350 đồng/kg, mức giá 9.100 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 tăng 300 đồng/kg; mức giá lên 9.150 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) và OM 5451 (tươi) đều tăng 250 đồng/kg, đẩy mức thu mua dao động từ 8.900 – 9.100 đồng/kg; giá lúa Đài thơm 8 (tươi) tăng nhẹ ở mức 100 đồng/kg, mức giá thu mua 9.000 đồng/kg; giá lúa Nhật (tươi) đi ngang ở mức 7.900 đồng/kg, tương tự giá lúa Nếp AG (khô) ở mức 9.600 đồng/kg.
Khảo sát tại Cà Mau, giá lúa OM18 (tươi) giảm 200 đồng/kg, xuống mức 7.600 đồng/kg; giá lúa OM 576 (tươi), ST24 (tươi) và ST25 (tươi) đồng loạt giảm 100 đồng/kg, mức giá lúa từ 7.100 – 8.500 đồng/kg.
Tại Cần Thơ, giá lúa khô và giá lúa tươi ổn định, mức giá dao động từ 7.800 – 9.500 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay ở An Giang | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
IR 50404 (tươi) | 8,900 | +250 |
Đài thơm 8 (tươi) | 9,000 | +100 |
OM 5451 (tươi) | 9,100 | +250 |
OM 18 | 9,100 | +350 |
Nàng Hoa 9 | 9,150 | +300 |
Nhật (tươi) | 7,900 | 0 |
Nếp AG (khô) | 9,600 | 0 |
Giá lúa hôm nay ở Cà Mau | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
OM18 (tươi) | 7,600 | -200 |
OM 576 (tươi) | 7,100 | -100 |
ST24 (tươi) | 7,900 | -100 |
ST25 (tươi) | 8,500 | -100 |
Giá lúa hôm nay ở Cần Thơ | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Jasmine (tươi) | 8,200 | 0 |
IR 5451 (tươi) | 7,800 | 0 |
OM 18 (tươi) | 8,000 | 0 |
ST25 (tươi) | 8,500 | 0 |
Jasmine (khô) | 9,200 | 0 |
IR 5451 (khô) | 8,800 | 0 |
OM 18 (khô) | 9,000 | 0 |
ST25 (khô) | 9,500 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Thị trường gạo trong nước
Hôm nay, thị trường gạo trong nước tăng mạnh gạo OM 18 và ST 24 lên tới 1.000 đồng/kg, cụ thể:
Tại An Giang giá gạo ổn định, giá gạo thường neo ở mức 17.000 đồng/kg, giá gạo Nàng Nhen duy trì mức giá là 26.000 đồng/kg, giá gạo Jasmine mức giá là 19.000 đồng/kg, giá gạo Hương Lài không đổi ở mức 19.500 đồng/kg; giá gạo Sóc Thái là 18.500 đồng/kg; tương tự giá gạo Đài Loan ở mức 21.000 đồng/kg; giá gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại Cà Mau, giá gạo OM 18 được điều chỉnh tăng cao 1.000 đồng/kg, mức giá được đẩy lên 19.000 đồng/kg; giá gạo ST24 cũng tăng 1.000đồng/kg, mức giá thu mua là 24.000 đồng/kg; tuy nhiên giá gạo OM 576 và gạo ST25 đi ngang ở mức giá từ 16.000 – 27.000 đồng/kg.
Khảo sát tại Cần Thơ, giá gạo Jasmine thương lái thu mua ở mức 15,000 đồng/kg; giá gạo CLC 4900 không đổi giữ mức 12,000 đồng/kg.
Giá gạo hôm nay ở An Giang | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Gạo thường | 17,000 | 0 |
Nàng Nhen | 26,000 | 0 |
Jasmine | 19,000 | 0 |
Hương Lài | 19,500 | 0 |
Sóc Thái | 18,500 | 0 |
Đài Loan | 21,000 | 0 |
Nhật | 22,000 | 0 |
Giá gạo hôm nay ở Cà Mau | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
OM18 | 19,000 | +1000 |
OM 576 | 16,000 | 0 |
ST24 | 24,000 | +1000 |
ST25 | 27,000 | 0 |
Giá gạo hôm nay ở Cần Thơ | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Jasmine | 15,000 | 0 |
CLC 4900 | 12,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách