Giá lúa gạo hôm nay 1/11 tăng cao tại tỉnh Sóc Trăng. Hiện tại, giá lúa khô OM 18 được ghi nhận tăng mạnh 1.105 đồng/kg; giá gạo ST25 cũng tăng cao ở mức 2.000 đồng/kg.
Nội dung bài viết
Giá lúa tươi, giá lúa khô hôm nay
Giá gạo hôm nay tại khu vực ĐBSCL tăng mạnh. Tại tỉnh Sóc Trăng, giá lúa tăng cao nhất ở mức 1.105 đồng/kg, giá gạo tăng ở mức 2.000 đồng/kg.
Trong sáng nay, giá lúa tươi OM 5451 tăng 700 đồng/kg, thương lái mua ở mức 7.900 đồng/kg, giá lúa tươi OM 18 tăng 505 đồng/kg, mức thu mua là 7.900 đồng/kg. Tương tự, giá lúa khô ST25 cũng tăng 700 đồng/kg, lên mức 9.700 đồng/kg và lúa khô ST24 tăng 600 đồng/kg, mức thu mua là 9.500 đồng/kg. Trong đó, giá các chủng loại lúa tươi tăng từ 200 – 300 đồng/kg. Cụ thể: giá lúa Đài thơm 8 tăng 300 đồng, tăng ở mức 8.000 đồng/kg, giá lúa RVT tăng 250 đồng/kg, ở mức 7.500 đồng/kg, giá lúa ST24 tăng 200 đồng/kg với mức giá là 8.000 đồng/kg và giá lúa ST25 tăng 300 đồng/kg, mức giá 8.200 đồng/kg. Tuy nhiên,giá lúa khô Đài Thơm giảm nhẹ 100 đồng/kg, mức giá 8.800 đồng/kg.
Tại Tiền Giang, giá lúa tươi và lúa khô tăng nhẹ từ 100 – 200 đồng/kg, chi tiết: giá lúa tươi IR 50404 tăng 100, lên mức 8.000 đồng/kg; giá lúa khô OM 18 cũng tăng 100 đồng/kg, lên mức 8.500 đồng/kg; giá lúa khô OM 380 tăng 200 đồng/kg, lên mức 8.300 đồng/kg. Giá lúa khô IR 50404 lại đi ngang ở mức 8.400 đồng/kg; tương tự giá lúa khô Jasmine vàng ổn định ở mức 8.500 đồng/kg.
Ghi nhận, giá lúa khô tại Trà Vinh giảm đồng loạt từ 100 – 300 đồng/kg.Trong đó, giá lúa OM 5451 giảm 200 đồng/kg, mức giá là 8.500 đồng/kg; giá lúa OM 4900 giảm 300 đồng/kg, mức là 8.600 đồng/kg; giá lúa IR 50404 cũng giảm 300 đồng/kg, mức giá 8.400 đồng/kg và giá lúa Hạt dài giảm nhẹ 100 đồng/kg, xuống mức 8.500 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Sóc Trăng | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
OM 5451 (tươi) | 7,900 | +700 |
OM 18 (tươi) | 7,905 | +505 |
Đài thơm 8 (tươi) | 8,000 | +300 |
RVT (tươi) | 7,500 | +250 |
ST24 (tươi) | 8,000 | +200 |
ST25 (tươi) | 8,200 | +300 |
OM 5451 (khô) | 8,600 | +300 |
OM 18 (khô) | 8,605 | +1105 |
Đài thơm 8 (khô) | 8,800 | -100 |
RVT (khô) | 8,500 | +100 |
ST24 (khô) | 9,500 | +600 |
ST25 (khô) | 9,700 | +700 |
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Tiền Giang | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
IR 50404 (tươi) | 8,000 | +100 |
IR 50404 (khô) | 8,400 | 0 |
OM 18 (khô) | 8,500 | +100 |
Jasmine vàng (khô) | 8,500 | 0 |
OM 380 (khô) | 8,300 | +200 |
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Trà Vinh | ||
OM 5451 (khô) | 8,500 | -200 |
OM 4900 (khô) | 8,600 | -300 |
IR 50404 (khô) | 8,400 | -300 |
Hạt dài (khô) | 8,500 | -100 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Giá gạo hôm nay tại thị trường trong nước biến động không đồng nhất.
Tại Sóc Trăng, giá gạo ST25 tăng mạnh lên tới 2.000 đồng/kg, đạt ở mức 35,000 đồng/kg; giá gạo thường tăng 500 đồng/kg, mức giá 12,500 đồng/kg.
Khảo sát tại Tiền Giang, giá gạo 108 tăng 200 đồng/kg, đạt mức 14.200 đồng/kg; giá gạo XK 5% tấm tăng 100 đồng/kg, mức giá 15,300 đồng/kg. Bên cạnh đó gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) giảm 200 đồng/kg, mức giá 15.300 đồng/kg; tương tự giá gạo SaRi hạt nhỏ cũng giảm 200 đồng/kg, mức giá 14.700 đồng/kg. Các loại gạo T 164, Gạo Ôtin, Gạo NL L1 và Gạo XK 10% tấm giữ ở mức ổn định.
Tại Trà Vinh, giá gạo nguyên liệu giảm đồng loạt 500 đồng/kg, dao động ở mức từ 13.500 – 15.500 đồng/kg; trong đó giá gạo lức NL đi ngang ở mức 12.500 đồng/kg.
Giá gạo hôm nay ở Sóc Trăng | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Gạo thường | 13,000 | +500 |
ST25 | 35,000 | +2000 |
Giá gạo hôm nay ở Tiền Giang | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Nếp Sáp | 18,500 | -100 |
T 164 | 14,500 | 0 |
Gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) | 22,500 | -200 |
Gạo Ôtin | 14,200 | 0 |
Gạo 108 | 14,200 | +200 |
Gạo NL L1 | 17,000 | 0 |
Gạo NL L2 (lức) | 10,000 | 0 |
Gạo XK 5% tấm | 15,300 | +100 |
Gạo XK 10% tấm | 14,600 | 0 |
Gạo SaRi hạt nhỏ | 14,700 | -200 |
Giá gạo hôm nay ở Trà Vinh | ||
Chủng loại | Giá | Thay đổi |
Gạo NL | 15,500 | -500 |
Gạo NL | 14,500 | -500 |
Gạo NL | 13,500 | -500 |
Gạo NL (Lức) | 12,500 | 0 |
Gạo NL (Lức) | 13,500 | -500 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách