Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (1/6) tại một số tỉnh ĐBSCL duy trì ổn định. Trong đó, giá lúa tươi được thu mua trong khoảng 5.400 – 6.700 đồng/kg, giá lúa khô thu mua tại mức 6.800 – 7.500 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay
Khảo sát giá lúa tại An Giang cho thấy, các chủng lúa tươi như nếp vỏ, lúa R 50404 hay đài thơm 8 đang được thu mua trong khoảng 5.400 – 6.100 đồng/kg. Tại Trà Vinh, giá lúa tươi IR 50404 và lúa hạt dài thu mua tại mức 6.200 – 6.500 đồng/kg. Ghi nhận ở Cần Thơ, giá lúa tươi OM 4218, IR 50404, IR Jasmine được Công Ty Hoàng Khanh thu mua từ 5.800 – 6.700 đồng/kg.
Đối với giá lúa khô tại Trà Vinh đang được xí nghiệp lương thực huyện và thương lái thu mua trong khoảng 6.500 – 7.300 đồng/kg. Còn tại Cần Thơ, công ty Hoàng Khanh đang thu mua quanh mức 6.800 – 7.600 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay 1/6/2023 | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
An Giang | Nếp vỏ (lúa tươi) | 5,900 – 6,100 | 0 | Thu mua tại các huyện trong tỉnh |
Lúa IR 50404 (lúa tươi) | 5,400 – 5,600 | 0 | ||
Đài thơm 8 (lúa tươi) | 5,800 – 6,000 | 0 | ||
Trà Vinh | Lúa IR 50404 (lúa tươi) | 6,200 | 0 | Thu mua tại ruộng |
Lúa hạt dài (lúa tươi) | 6,300 – 6,500 | 0 | ||
Lúa OM 5451 (lúa khô) | 6,800 – 6,900 | 0 | Xí nghiệp lương thực huyện | |
Lúa OM 4900 ( lúa khô) | 7,100 – 7,300 | 0 | Thương lái mua tại huyện | |
Lúa IR 50404 (lúa khô) | 6,500 – 6,600 | 0 | Xí nghiệp lương thực huyện | |
Lúa Hạt dài (lúa khô) | 6,700 – 6,800 | 0 | ||
Cần Thơ | Lúa Jasmine (lúa khô) | 7,600 | 0 | Công Ty Hoàng Khanh thu mua |
Lúa OM 4218 (lúa khô) | 7,500 | 0 | ||
Lúa IR 50404 (lúa khô) | 6,800 | 0 | ||
Lúa OM 4218 (lúa tươi) | 6,500 | 0 | ||
Lúa IR 50404 (lúa tươi) | 5,800 | 0 | ||
Lúa IR Jasmine (lúa tươi) | 6,700 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Theo khảo sát, giá gạo hôm nay tại các tỉnh hầu như đi ngang. Trong đó tại An Giang, giá gạo bán buôn đang giao động trong khoảng 14.000 – 20.000 đồng/kg; giá gạo thu mua tại Trà Vinh từ 7.500 – 9.200 đồng/kg; giá gạo ở Cần Thơ đang được công ty Hoàng Khanh thu mua quanh mức 10.000 – 20.000 đồng/kg.
Lũy kế 5 tháng đầu năm 2023, Việt Nam đã xuất khẩu được gần 3,9 triệu tấn gạo, đạt giá trị 2,057 tỉ USD, tăng 40,8% về lượng và 49% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022. Để đạt được kết quả tích cực trên do giá gạo tăng 5,8% so với cùng kỳ năm 2022, đạt bình quân 517 USD/tấn trong 5 tháng năm 2023. Đây chính là mức giá gạo xuất khẩu cao nhất trong 10 năm qua của Việt Nam.
Bảng giá gạo hôm nay 1/6/2023 | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
An Giang | Gạo thơm Jasmine | 15,000 – 16,000 | 0 | Giá bán buôn |
Gạo thường | 11,500 – 12,000 | 0 | ||
Gạo trắng thông dụng | 14,000 | 0 | ||
Gạo Sóc thường | 14,000 | 0 | ||
Gạo Sóc Thái | 18,000 | 0 | ||
Gạo thơm Đài Loan (trong) | 20,000 | 0 | ||
Gạo Hương Lài | 19,000 | 0 | ||
Trà Vinh | Gạo NL 5% tấm | 9,000-9,200 | 0 | Giá Thu mua |
Gạo NL 15% tấm | 8,500-8,700 | 0 | ||
Gạo NL 25% tấm | 7,500-7,600 | 0 | ||
Gạo NL (Lức) – IR50404 | 8,600-8,700 | 0 | ||
Gạo NL (Lức) – hạt dài | 9,000-9,100 | 0 | ||
Cần Thơ | Gạo Jasmine | 15,000 | 0 | Công Ty Hoàng Khanh thu mua |
Gạo CLC 4900 | 12,000 | 0 | ||
Gạo 504 | 10,000 | 0 | ||
Gạo Hương lài | 20,000 | 0 | ||
Gạo nàng hoa | 17,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: TháiCF