Nội dung bài viết
Ngày 11/7, giá lúa gạo ở khu vực ĐBSCL tăng giảm tùy loại. Theo thương lái, lượng gạo hôm nay về nhiều hơn so với tuần trước, các kho mua đều. Trong khi giá gạo tăng giảm nhẹ do nguồn cung ít.
Giá lúa hôm nay
Theo khảo sát, giá lúa hôm nay tại tỉnh Hậu Giang, Bến Tre đều biến động. Cụ thể: lúa IR 50404 (tươi) tăng 100 đồng/kg lên 6,200 đồng/kg; lúa ST24 (tươi) tăng 100 đồng/kg, lên mức 7,400 đồng/kg; các loại lúa khác như OM 18 (tươi), đài Thơm 8 (tươi), thơm RVT (tươi) và các loại lúa khô IR 50404, OM 18, Đài Thơm 8, lúa thơm RVT, ST24, OM 5451 lại ghi nhận giảm 100 – 400 đồng/kg, kéo mức thu mua xuống 6,400 – 8,800 đồng/kg; riêng hai loại lúa OM 6976 (tươi) và OM 5451 (tươi) giá không đổi, duy trì quanh mức 6,200 – 6,400 đồng/kg.
Tại Bến Tre, giá lúa IR 50404 (khô) tăng 100 đồng/kg, lên mức 5,500 đồng/kg; lúa ST 24 (khô) tăng 100 đồng/kg, lên 8,500 đồng/kg; lúa OM 4218 (khô) tăng 50 đồng/kg, lên mức 5,650 đồng/kg; riêng lúa OM 6976 (khô) giảm 250 đồng/kg, xuống mức 6,500 đồng/kg; còn các loại lúa OM 5451 (khô) và lúa tài nguyên cũ (khô) đi ngang ở mức 6,000 – 6,800 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Hậu Giang | IR 50404 (tươi) | 6,200 | +100 | Thương lái thu mua |
OM 18 (tươi) | 6,400 | -100 | ||
ST 24 (tươi) | 7,400 | +100 | ||
OM 6976 (tươi) | 6,200 | 0 | ||
Đài Thơm 8 (tươi) | 6,500 | -100 | ||
lúa thơm RVT (tươi) | 6,700 | -300 | ||
OM 5451 (tươi) | 6,400 | 0 | ||
IR 50404 (khô) | 7,500 | -100 | ||
OM 18 (khô) | 7,600 | -200 | ||
Đài Thơm 8 (khô) | 7,900 | -400 | ||
lúa thơm RVT (khô) | 8,400 | -100 | ||
ST 24 (khô) | 8,800 | -200 | ||
OM 5451 (khô) | 7,800 | 0 | ||
Bến Tre | IR 50404 (khô) | 5,500 | +100 | Cửa hàng thu mua |
OM 4218 (khô) | 5,650 | +50 | ||
OM 6976 (khô) | 6,500 | -250 | ||
OM 5451 (khô) | 6,000 | 0 | ||
Tài nguyên cũ (khô) | 6,800 | 0 | ||
ST 24 (khô) | 8,100 | +100 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Giá gạo hôm nay (11/7) lặng sóng ở một số tỉnh, trong đó có ở Hậu Giang và Bến Tre.
Khảo sát tại Hậu Giang, giá gạo Jasmine, gạo thơm và gạo thường được đại lý bán ra trong khoảng 12.500 – 15.000 đồng/kg.
Tại Bến Tre, giá gạo thơm lài sữa, gạo đài loan cũ, gạo nàng thơm và gạo nàng hương đang được cửa hàng thu mua quanh mức 14,500 – 17.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo duy trì ổn định so với phiên trước. Theo đó, gạo 5% tấm giao dịch ở mức 513 USD/tấn; gạo 25% tấm giữ mức 493 USD/tấn, gạo Jasmine neo tại mức 578 USD/tấn.
Dự báo tình hình xuất khẩu gạo từ nay đến cuối năm rất khả quan do nguồn cung gạo trên thế giới khan hiếm, trong khi nhu cầu tiêu thụ lại rất cao. Ước tính, nhu cầu về gạo Việt Nam của các khách hàng tăng thêm ít nhất hơn 1 triệu tấn trong năm 2023, so với mức trung bình các năm.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Hậu Giang | Jasmine | 15,000 | 0 | Đại lý bán ra |
Gạo thơm | 13,500 | 0 | ||
Gạo thường | 12,500 | 0 | ||
Bến Tre | Gạo thơm lài sữa | 14,500 | 0 | Cửa hàng thu mua |
Gạo Đài loan cũ | 15,000 | 0 | ||
Gạo nàng Thơm | 17,500 | 0 | ||
Gạo nàng Hương | 17,500 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách