Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (11/8) ở khu vực ĐBSCL biến động không đồng nhất. Trong đó, lượng gạo nguyên liệu hôm nay về nhiều, nhu cầu mua cao, giá các loại gạo có xu hướng tăng. Với mặt hàng lúa, giá lúa Hè Thu biến động trái chiều giữa các tỉnh. Nguồn lúa IR 50404 ít, giá có xu hướng tăng.
Giá lúa hôm nay
Sáng nay, giá lúa tại tỉnh Kiên Giang tăng mạnh các chủng loại lúa tươi nhưng điều chỉnh giảm các mặt hàng lúa khô.
Cụ thể: giá lúa IR 50404 (tươi) tăng 500 đồng/kg, lên mức 7,300 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) tăng 900 đồng/kg, lên mức 7,800 đồng/kg; lúa OM 5451 (tươi) tăng 500 đồng/kg, lên 7,300 đồng/kg; lúa OM 6976 (tươi) tăng 600 đồng/kg, lên 7,000 đồng/kg; lúa ST 24 (tươi) tăng 200 đồng/kg, lên 7,000 đồng/kg; lúa đài thơm 8 tăng mạnh 1,600 đồng/kg, lên mức 8,500 đồng/kg.
Đối với các mặt hàng lúa khô, thương lái thu mua tại huyện Giồng Riềng chủng loại lúa IR 50404 (khô) ở mức 6,500 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với kỳ mua trước; giá lúa Jasmine (khô) ở mức 7,000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (khô) ở mức 6,700 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg.
Tại tỉnh Vĩnh Long, giá lúa tươi và giá lúa khô tại ruộng đồng loạt giảm từ 100 – 200 đồng/kg, hiện mức thu mua dao động quanh ngưỡng 6,800 – 8,800 đồng/kg.
Riêng giá lúa tại tỉnh Bạc Liêu duy trì đi ngang quanh mức 6,800 – 8,500 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | +/- tuần | Điểm lấy giá |
Vĩnh Long | IR 50404 (khô) | 8,500 | -200 | Giá tại ruộng |
OM 4900 ( khô) | 8,800 | -100 | ||
OM 2514 (khô) | 8,800 | -100 | ||
OM 1490 (khô) | 8,800 | -100 | ||
OM 2517 (khô) | 8,800 | -100 | ||
VD 20 (khô) | 8,500 | -200 | ||
Lúa hạt dài (tươi) | 6,800 | -100 | ||
Kiên Giang | IR 50404 (tươi) | 7,300 | +500 | Thương lái thu mua |
OM 18 (tươi) | 7,800 | +900 | ||
OM 5451 (tươi) | 7,300 | +500 | ||
OM 6976 (tươi) | 7,000 | +600 | ||
ST 24 (tươi) | 7,000 | +200 | Thương lái thu mua tại An Biên, An Minh | |
RVT (tươi) | 7,000 | 0 | ||
Đài thơm 8 (tươi) | 8,500 | +1600 | ||
Lúa Nhật (tươi) | 7,800 | 0 | ||
IR 50404 (khô) | 6,500 | -100 | Thương lái thu mua tại Giồng Riềng | |
Jasmine (khô) | 7,000 | -100 | ||
OM 5451 (khô) | 6,700 | -200 | ||
Bạc Liêu | OM 5451 (tươi) | 6,800 | 0 | Thương lái xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân |
OM 4218 (tươi) | 6,900 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 8,500 | 0 | Thương lái xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân | |
OM 4218 (khô) | 8,300 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Giá gạo hôm nay tại tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu tăng mạnh. Trong đó, giá gạo ở tỉnh Kiên Giang loại gạo nguyên liệu 5% tấm tăng 1,450 đồng/kg, lên mức 11,420 đồng/kg; gạo nguyên liệu 15% tấm tăng 1,500 đồng/kg, lên mức 11,250 đồng/kg; gạo nguyên liệu 25% tấm tăng 600 đồng/kg, lên mức 10,220 đồng/kg; gạo xuất khẩu 5% tấm tăng 1,500 đồng/kg, lên mức 11,870 đồng/kg; gạo xuất khẩu từ 15 – 25 % tấm tăng 600 đồng/kg, lên mức 10,770 – 10,870 đồng/kg.
Ghi nhận tại tỉnh Bạc Liêu, giá gạo các loại đồng loạt tăng 2,000 đồng/kg đạt mức 17,000 – 19,500 đồng/kg.
Riêng tỉnh Vĩnh Long, giá gạo tại chợ không ghi nhận biến động, mức thu mua dao động trong khoảng 11,500 – 14,000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, ngày 4/8, giá gạo xuất khẩu 5% tấm giao dịch đạt mức 618 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 598 USD/tấn.
Theo các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, giá gạo trong nước đang ở mức cao hơn giá gạo xuất khẩu. Do đó, các doanh nghiệp chưa vội ký hợp đồng xuất khẩu mới và tạm dừng thu mua lúa gạo, trừ những doanh nghiệp ký hợp đồng xuất khẩu trước đó thì vẫn thu mua.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Vĩnh Long | Gạo Jasmine | 13,500 – 14,000 | 0 | Tại chợ Vĩnh Long |
Gạo hạt dài | 12,500 – 13,000 | 0 | ||
Gạo hạt tròn | 11,500 – 12,000 | 0 | ||
Kiên Giang | Gạo NL 5% tấm | 11,420 | +1450 | Thu mua |
Gạo NL 15% tấm | 11,250 | +1500 | ||
Gạo NL 25% tấm | 10,220 | +600 | ||
Gạo XK 5% tấm | 11,870 | +1500 | ||
Gạo XK 15% tấm | 10,870 | +600 | ||
Gạo XK 25% tấm | 10,770 | +600 | ||
Bạc Liêu | Gạo Một Bụi | 17,000 | +2000 | Thương Lái thu mua xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân |
Gạo Dài thường | 17,000 | +2000 | ||
Gạo Tài Nguyên | 19,500 | +2000 | ||
Gạo Thơm Thường | 18,000 | +2000 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách