Nội dung bài viết
Hôm nay (13/6), giá lúa gạo tại khu vực ĐBSCL biến động mạnh với biên độ tăng giảm từ 100 – 200 đồng/kg, hoặc đi ngang với mức thu mua trong khoảng 5.500 – 17.500 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay
Theo khảo sát, giá lúa hôm nay tại các tỉnh Hậu Giang, Bến Tre biến động mạnh. Trong đó, tỉnh Hậu Giang điều chỉnh nhiều nhất.
Cụ thể: lúa tươi IR 50404 tăng 100 đồng/kg lên 6.200 đồng/kg; các giống lúa khác như ST 24 (tươi), lúa OM 6976 (tươi), lúa Đài Thơm 8 (tươi) và lúa OM 5451 (khô), lúa Thơm RVT (khô) điều chỉnh giảm 100- 200 đồng/kg, xuống 6.200 – 8.500 đồng/kg. Còn các giống lúa OM 18 (tươi), Thơm RVT (tươi) và OM 18 (khô) đi ngang với mức thu mua trong khoảng 6.400 – 7.800 đồng/kg.
Tại Bến Tre, các giống lúa IR 50404 (khô) OM 4218 (khô) OM 6976 (khô) OM 5451 (khô) Tài nguyên cũ (khô) hầu như không biến động, hiện cửa hàng thu mua quanh mức 5.500 – 6.400 đồng/kg. Riêng lúa ST (khô) tăng 100 đồng/kg lên 8.000 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Hậu Giang | IR 50404 (tươi) | 6,200 | +100 | Thương lái thu mua |
OM 18 (tươi) | 6,400 | 0 | ||
ST 24 (tươi) | 7,400 | -100 | ||
OM 6976 (tươi) | 6,200 | -200 | ||
Đài Thơm 8 (tươi) | 6,400 | -100 | ||
Thơm RVT (tươi) | 6,800 | 0 | ||
OM 5451 (tươi) | 6,300 | -100 | ||
IR 50404 (khô) | 7,400 | -100 | ||
OM 18 (khô) | 7,800 | 0 | ||
Đài Thơm 8 (khô) | 8,100 | +100 | ||
Thơm RVT (khô) | 8,500 | -100 | ||
ST 24 (khô) | 8,800 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 7,600 | -100 | ||
Bến Tre | IR 50404 (khô) | 5,500 | 0 | Cửa hàng thu mua |
OM 4218 (khô) | 5,800 | 0 | ||
OM 6976 (khô) | 6,500 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 6,300 | 0 | ||
Tài nguyên cũ (khô) | 6,400 | 0 | ||
ST (khô) | 8,000 | +100 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Ghi nhận giá gạo hôm nay cho thấy, mức mua – bán ra tại Hậu Giang và Bến Tre giữ ổn định. Trong đó, giá gạo tại Hậu Giang đang được đại lý bán ra trong khoảng 12.500 – 15.000 đồng/kg. Còn tại Bến Tre, giá gạo tại hàng thu mua quanh mức 15.000 – 17.500 đồng/kg.
Theo thương lái, hôm nay nguồn gạo nguyên liệu về ít. Các nhà giao dịch vẫn tiếp tục đẩy mạnh thu mua gạo từ nông dân để hoàn thành các hợp đồng xuất khẩu gạo.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang chào bán ở mức 498 USD/tấn. Trong khi gạo 25% tấm ở mức 478 USD/tấn, gạo Jasmine 578 USD/tấn.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Hậu Giang | Jasmine | 15,000 | 0 | Đại lý bán ra |
Gạo thơm | 13,500 | 0 | ||
Gạo thường | 12,500 | 0 | ||
Bến Tre | Gạo thơm lài sữa | 14,500 | 0 | Cửa hàng thu mua |
Gạo Đài loan cũ | 15,000 | 0 | ||
Gạo nàng Thơm | 17,500 | 0 | ||
Gạo nàng Hương | 17,500 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách