Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (13/7) ở khu vực ĐBSCL ổn định, lượng gạo về đều, giá bình ổn, nhu cầu mua nhiều. Trong khi các giao dịch lúa mới chững giá, thương lái mua chậm.
Giá lúa hôm nay
Ngày 13/7, giao dịch lúa mới chững lại, các thương lái mua chậm. Theo đó tại tỉnh An Giang, giá lúa nếp vỏ (tươi), lúa nhật (tươi), lúa đài thơm 8 (tươi) đồng loạt đi ngang quanh ngưỡng 5,800 – 7,800 đồng/kg; riêng lúa IR 50404 (tươi) điều chỉnh tăng 300 đồng/kg, lên mức 6,500 – 6,700 đồng/kg.
Tại Trà Vinh, lúa OM 5451 (khô) và lúa IR 50404 (khô) cùng điều chỉnh giảm 100 đồng/kg, hiện giao dịch quanh mức 6,500 – 6,700 đồng/kg. Các loại lúa khác như lúa IR 50404 (tươi), lúa hạt dài (tươi), lúa OM 4900 (khô) và lúa hạt dài (khô) ổn định tại mức 6,200 – 7,300 đồng/kg.
Khảo sát ở Cần Thơ, công Ty Hoàng Khanh thu mua các loại lúa tươi và khô trong khoảng 5,800 – 7,600 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
An Giang | Nếp vỏ (tươi) | 5,800 – 6,000 | 0 | Thu mua tại các huyện trong tỉnh |
Lúa Nhật (tươi) | 7,800 – 8,000 | 0 | ||
IR 50404 (tươi) | 6,500 – 6,700 | +300 | ||
Đài thơm 8 (tươi) | 6,900 – 7,100 | 0 | ||
Trà Vinh | IR 50404 (tươi) | 6,200 | 0 | Thu mua tại ruộng |
Lúa hạt dài (tươi) | 6,300 – 6,500 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 6,600 – 6,700 | -100 | Xí nghiệp lương thực huyện | |
OM 4900 (khô) | 7,100 – 7,300 | 0 | Thương lái mua tại huyện | |
IR 50404 (khô) | 6,500 6,600 | -100 | Xí nghiệp lương thực huyện | |
Lúa Hạt dài (khô) | 6,800 – 6,900 | 0 | ||
Cần Thơ | Lúa Jasmine (khô) | 7,600 | 0 | Công Ty Hoàng Khanh thu mua |
OM 4218 (khô) | 7,500 | 0 | ||
IR 50404 (khô) | 6,800 | 0 | ||
OM 4218 (tươi) | 6,500 | 0 | ||
IR 50404 (tươi) | 5,800 | 0 | ||
IR Jasmine (tươi) | 6,600 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Khảo sát thị trường gạo trong nước hôm nay ít biến động. Tại An Giang, giá bán buôn các mặt hàng gạo ổn định trong khoảng 11,500 – 20,000 đồng/kg.
Tại Trà Vinh và Cần Thơ, giá gạo thu mua cũng không ghi nhận biến động, mức thu mua duy trì quanh mốc 7,500 – 20,000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam duy trì ổn định. Theo đó, gạo 5% tấm giao dịch tại mức 513 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 493 USD/tấn, gạo Jasmine giữ mức 578 USD/tấn.
Nhiều doanh nghiệp cho biết, nhu cầu đối với gạo của Việt Nam vẫn mạnh, ước tính nhu cầu gạo toàn cầu có thể tăng cho đến cuối năm nay. Theo một lãnh đạo của Hiệp hội Lương thực Việt Nam, xuất khẩu gạo cả nước năm nay sẽ vượt 6,5 triệu tấn, nhưng dưới mức 7,1 triệu tấn so với năm ngoái.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
An Giang | Gạo thơm Jasmine | 15,000 – 16,000 | 0 | Giá bán buôn |
Gạo thường | 11,500 – 12,500 | 0 | ||
Gạo trắng thông dụng | 14,500 | 0 | ||
Gạo Sóc thường | 14,500 | 0 | ||
Gạo Sóc Thái | 18,000 | 0 | ||
Gạo thơm Đài Loan (trong) | 20,000 | 0 | ||
Gạo Hương Lài | 19,000 | 0 | ||
Trà Vinh | Gạo NL 5% tấm | 9,000-9,200 | 0 | Giá Thu mua |
Gạo NL 15% tấm | 8,500-8,700 | 0 | ||
Gạo NL 25% tấm | 7,500-7,600 | 0 | ||
Gạo NL (Lức) – IR50404 | 8,600-8,700 | 0 | ||
Gạo NL (Lức) – hạt dài | 9,000-9,100 | 0 | ||
Cần Thơ | Gạo Jasmine | 15,000 | 0 | Công Ty Hoàng Khanh thu mua |
Gạo CLC 4900 | 12,000 | 0 | ||
Gạo 504 | 10,000 | 0 | ||
Gạo Hương lài | 20,000 | 0 | ||
Gạo nàng hoa | 16,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách