Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (14/7) ổn định, giá gạo bình ổn, nhu cầu mua nhiều, trong khi giao dịch lúa mới chững lại, các thương lái mua chậm.
Giá lúa hôm nay
Hôm nay, giá lúa ở một số tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL chững lại, thương lái mua chậm. Theo đó ở Vĩnh Long, giá lúa tại ruộng đang dao động từ 6,600 – 8,800 đồng/kg.
Khảo sát tại tỉnh Kiên Giang, giá lúa được thương lái thu mua ở An Biên, An Minh trong khoảng 6,300 – 7,800 đồng/kg. Còn tại tỉnh Bạc Liêu, giá lúa đi ngang quanh mức 6,700 – 8,500 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | +/- tuần | Điểm lấy giá |
Vĩnh Long | IR 50404 (khô) | 8,500 | 0 | Giá tại ruộng |
OM 4900 ( khô) | 8,800 | 0 | ||
OM 2514 (khô) | 8,800 | 0 | ||
OM 1490 (khô) | 8,800 | 0 | ||
OM 2517 (khô) | 8,800 | 0 | ||
VD 20 (khô) | 8,500 | 0 | ||
Lúa hạt dài (tươi) | 6,600 | 0 | ||
Kiên Giang | IR 50404 (tươi) | 6,300 | 0 | Thương lái thu mua |
OM 18 (tươi) | 6,600 | 0 | ||
OM 5451 (tươi) | 6,400 | 0 | ||
OM 6976 (tươi) | 6,300 | 0 | ||
ST 24 (tươi) | 6,700 | 0 | Thương lái thu mua tại An Biên, An Minh | |
RVT (tươi) | 7,000 | 0 | ||
Đài thơm 8 (tươi) | 6,900 | 0 | ||
Lúa Nhật (tươi) | 7,800 | 0 | ||
IR 50404 (khô) | 6,500 | 0 | Thương lái thu mua tại Giồng Riềng | |
Jasmine (khô) | 7,000 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 6,700 | 0 | ||
Bạc Liêu | OM 5451 (tươi) | 6,700 | 0 | Thương lái xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân |
OM 4218 (tươi) | 6,800 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 8,500 | 0 | Thương lái xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân | |
OM 4218 (khô) | 8,300 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Hôm nay, giá gạo bình ổn, nhu cầu mua nhiều. Tại các chợ lẻ ở Vĩnh Long, giá gạo thu mua quanh mức 11,500 – 14,000 đồng/kg.
Tương tự tại tỉnh Kiên Giang, giá các mặt hàng gạo nguyên liệu và gạo xuất khẩu duy trì ổn định, mức thu mua hiện dao động từ 9,720 – 10,020 đồng/kg.
Theo khảo sát tại tỉnh Bạc Liêu, giá gạo hôm nay cũng đi ngang, hiện mức thu mua điều chỉnh trong khoảng 14,500 – 17,500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam duy trì ổn định. Hiện gạo 5% tấm giao dịch ở mức 513 USD/tấn; gạo 25% tấm giữ mức 493 USD/tấn, gạo Jasmine ổn định tại mức 578 USD/tấn.
Nhiều doanh nghiệp dự báo, giá gạo Việt Nam có thể neo ở mức cao nhờ nhu cầu từ các thị trường. Trong đó, 6 tháng năm 2023, lượng gạo xuất khẩu của cả nước đạt gần 4,24 triệu tấn, tương đương gần 2,26 tỷ USD, tăng 21,3% về lượng và tăng 32,2% về kim ngạch so với 6 tháng năm 2022, giá trung bình tăng 9%, đạt 532,6 USD/tấn.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Vĩnh Long | Gạo Jasmine | 13,500 – 14,000 | 0 | Tại chợ Vĩnh Long |
Gạo hạt dài | 12,500 – 13,000 | 0 | ||
Gạo hạt tròn | 11,500 – 12,000 | 0 | ||
Kiên Giang | Gạo NL 5% tấm | 9,720 | 0 | Thu mua |
Gạo NL 15% tấm | 9,520 | 0 | ||
Gạo NL 25% tấm | 9,370 | 0 | ||
Gạo XK 5% tấm | 10,000 | 0 | ||
Gạo XK 15% tấm | 10,020 | 0 | ||
Gạo XK 25% tấm | 9,920 | 0 | ||
Bạc Liêu | Gạo Một Bụi | 14,500 | 0 | Thương Lái thu mua xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân |
Gạo Dài thường | 14,500 | 0 | ||
Gạo Tài Nguyên | 17,500 | 0 | ||
Gạo Thơm Thường | 15,500 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách