Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (17/8) tại khu vực ĐBSCL đồng loạt tăng mạnh. Thị trường lúa Hè Thu giao dịch chậm, lượng gạo về ổn định, sức mua tốt.
Giá lúa hôm nay
Ngày 17/8, giá lúa ở khu vực ĐBSCL tăng đồng đều nhiều chủng loại. Tại tỉnh An Giang, giá lúa IR 50404 (tươi) và lúa đài thơm 8 (tươi) điều chỉnh tăng 400 đồng/kg, lên mức 7,500 – 8,000 đồng/kg; riêng lúa nếp vỏ (tươi) và lúa Nhật (tươi) đi ngang tại mức 6,300 – 8,000 đồng/kg.
Khảo sát tại tỉnh Trà Vinh, giá lúa hôm nay ghi nhận tăng từ 100 – 500 đồng/kg. Trong đó, giá lúa IR 50404 (tươi) tăng 300 đồng/kg, lên mức 6,800 – 7,000 đồng/kg; giá lúa hạt dài (tươi) tăng 500 đồng/kg, lên mức 7,400 – 7,600 đồng/kg; lúa OM 5451 (khô) tăng 100 đồng/kg, lên mức 7,600 – 7,800 đồng/kg; lúa OM 4900 (khô) tăng 300 đồng/kg, lên mức 7,800 – 8,000 đồng/kg; lúa IR 50404 (khô) tăng 300 đồng/kg, lên mức 7,300 – 7,500 đồng/kg; lúa hạt dài (khô) tăng 400 đồng/kg, lên mức 7,700 – 8,000 đồng/kg.
Ghi nhận giá lúa hôm nay ơ tỉnh Cần Thơ biến động không đều. Cụ thể, giá lúa OM 4218 (khô) tăng 200 đồng/kg, lên mức 9,000 đồng/kg; giá lúa OM 4218 (tươi) tăng 200 đồng/kg, lên mức 8,200 đồng/kg; các loại lúa khác như lúa IR 50404 (khô), lúa IR 50404 (tươi) và lúa IR Jasmine (tươi) lại ổn định trong khoảng 6,600 – 8,200 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
An Giang | Nếp vỏ (tươi) | 6,300 – 6,600 | 0 | Thu mua tại các huyện trong tỉnh |
Lúa Nhật (tươi) | 7,800 – 8,000 | 0 | ||
IR 50404 (tươi) | 7,500 – 7,700 | +400 | ||
Đài thơm 8 (tươi) | 7,800 – 8,000 | +400 | ||
Trà Vinh | IR 50404 (tươi) | 6,800 – 7,000 | +300 | Thu mua tại ruộng |
Lúa hạt dài (tươi) | 7,400 – 7,600 | +500 | ||
OM 5451 (khô) | 7,600 – 7,800 | +100 | Xí nghiệp lương thực huyện | |
OM 4900 (khô) | 7,800 – 8,000 | +300 | Thương lái mua tại huyện | |
IR 50404 (khô) | 7,300 – 7,500 | +300 | Xí nghiệp lương thực huyện | |
Lúa Hạt dài (khô) | 7,700 – 8,000 | +400 | ||
Cần Thơ | Lúa Jasmine (khô) | 7,600 | 0 | Công Ty Hoàng Khanh thu mua |
OM 4218 (khô) | 9,000 | +200 | ||
IR 50404 (khô) | 8,200 | 0 | ||
OM 4218 (tươi) | 8,000 | +200 | ||
IR 50404 (tươi) | 7,200 | 0 | ||
IR Jasmine (tươi) | 6,600 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Giá gạo hôm nay ở khu vực ĐBSCL tiếp đà tăng. Trong đó tại tỉnh An Giang, giá gạo trắng thông dụng và gạo thường tăng 1,000 – 1,500 đồng/kg, lên ngưỡng 13,000 – 15,500 đồng/kg; giá gạo Sóc thường tăng 2,000 đồng/kg, lên ngưỡng 16,000 – 17,000 đồng/kg; gạo Sóc thái tăng 500 đồng/kg, lên 18,500 đồng/kg; riêng gạo thơm Jasmine đi ngang trong khoảng 15,000 – 16,000 đồng/kg.
Trái lại tại tỉnh Trà Vinh, giá gạo nguyên liệu 5% tấm tăng 300 đồng/kg, lên mức 13,700 – 13,800 đồng/kg; các loại gạo nguyên liệu khác hầu như đi ngang trong khoảng 11,000 – 12,500 đồng/kg. Riêng gạo nguyên liệu (Lức) – IR50404 giảm 500 đồng/kg, xuống khoảng 11,700-11,800 đồng/kg; gạo nguyên liệu (Lức) – hạt dài giảm 900 đồng/kg, xuống còn 12,100 – 12,200 đồng/kg.
Ghi nhận giá gạo tại Cần Thơ được công Ty Hoàng Khanh thu mua trong khoảng 10,000 – 20,000 đồng/kg, không thay đổi so với ngày giao dịch gần nhất.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
An Giang | Gạo thơm Jasmine | 15,000 – 16,000 | 0 | Giá bán buôn |
Gạo thường | 13,000 – 15,000 | +1500 | ||
Gạo trắng thông dụng | 15,500 | +1000 | ||
Gạo Sóc thường | 16,000-17,000 | +2000 | ||
Gạo Sóc Thái | 18,500 | 500 | ||
Gạo thơm Đài Loan (trong) | 21,000 | 1000 | ||
Gạo Hương Lài | 19,500 | 500 | ||
Trà Vinh | Gạo NL 5% tấm | 13,700 – 13,800 | +300 | Giá Thu mua |
Gạo NL 15% tấm | 12,200 – 12,500 | 0 | ||
Gạo NL 25% tấm | 11,000 – 11,500 | 0 | ||
Gạo NL (Lức) – IR50404 | 11,700-11,800 | -500 | ||
Gạo NL (Lức) – hạt dài | 12,100 – 12,200 | -900 | ||
Cần Thơ | Gạo Jasmine | 15,000 | 0 | Công Ty Hoàng Khanh thu mua |
Gạo CLC 4900 | 12,000 | 0 | ||
Gạo 504 | 10,000 | 0 | ||
Gạo Hương lài | 20,000 | 0 | ||
Gạo nàng hoa | 16,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách