Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (2/6) tại một số tỉnh ĐBSCL đi ngang. Theo đó, giá lúa đang giao dịch quanh mức 6.200 – 8.800 đồng/kg, trong khi giá gạo giao dịch trong khoảng 9.150 – 17.500 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay
Theo khảo sát, giá lúa hôm nay tại thị trường trong nước ít biến động so với các phiên giao dịch trước. Đối với giá lúa tươi tại Kiên Giang và Bạc Liêu đang được thương lái thu mua trong khoảng 6.200 – 6.800 đồng/kg. Còn giá lúa khô ghi nhận tại Vĩnh Long, Kiên Giang, Bạc Liêu giao dịch quanh mức 6.500 – 8.800 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | +/- tuần | Điểm lấy giá |
Vĩnh Long | IR 50404 (khô) | 8,500 | 0 | Giá tại ruộng |
OM 4900 ( khô) | 8,800 | 0 | ||
OM 2514 (khô) | 8,800 | 0 | ||
OM 1490 (khô) | 8,800 | 0 | ||
OM 2517 (khô) | 8,800 | 0 | ||
IR 50404 (khô) | 8,800 | 0 | ||
VD 20 (khô) | 8,500 | 0 | ||
Kiên Giang | IR 50404 (tươi) | 6,200 | 0 | Thương lái thu mua |
OM 18 (tươi) | 6,800 | 0 | ||
OM 5451 (tươi) | 6,300 | 0 | ||
OM 6976 (tươi) | 6,300 | 0 | ||
ST 24 (tươi) | 6,700 | 0 | Thương lái thu mua tại An Biên, An Minh | |
RVT (tươi) | 7,000 | 0 | ||
Đài thơm 8 (tươi) | 6,800 | 0 | ||
Lúa Nhật (tươi) | 8,000 | 0 | ||
IR 50404 (khô) | 6,500 | 0 | Thương lái thu mua tại Giồng Riềng | |
Jasmine (khô) | 7,000 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 6,700 | 0 | ||
Bạc Liêu | OM 5451 (tươi) | 6,500 | 0 | Thương Lái xã Ninh Hòa H. Hồng Dân |
OM 4218 (tươi) | 6,800 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 8,500 | 0 | Thương Lái xã Ninh Hòa H. Hồng Dân | |
OM 4218 (khô) | 8,300 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Khảo sát giá gạo hôm nay tại các tỉnh Vĩnh Long, Kiên Giang, Bạc Liêu ở mức ổn định. Trong đó tại chợ Vĩnh Long, giá gạo Jasmine đang giữ mức cao nhất, từ 13,500 – 14,000 đồng/kg; còn giá gạo hạt dài và gạo hạt tròn giao dịch trong khoảng 11.500 – 13.000 đồng/kg.
Tại Bạc Liệu, thương Lái thu mua ở xã Ninh Hòa, huyện Hồng Dân với mức khá cao. Trong đó, gạo Một Bụi, gạo dài thường ghi nhận tại mức 14.500 đồng/kg; gạo thơm thường thu mua ở mức 15.500 đồng/kg; gạo tài nguyên neo giá 17.500 đồng/kg.
Tương tự giá gạo tại Kiên Giang cũng đang được thu mua khá ổn định. Cụ thể: gạo NL 5% tấm ở mức 10.000 đồng/kg; gạo NL 15% tấm: 9.690 đồng/kg; gạo NL 25% tấm: 9.750 đồng/kg; gạo XK 5% tấm: 9.150 đồng/kg; gạo XK 15% tấm: 9.950 đồng/kg; gạo XK 25% tấm: 9.850 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang được chào bán ở mức 498 USD/tấn, tăng 3 USD/tấn so với hôm qua; gạo 25% tấm ở mức 483 USD/tấn. Với mức giá như hiện nay, gạo Việt Nam đang cao hơn gạo cùng loại của Thái Lan từ 5 – 18 USD/tấn.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam đánh giá, năm nay xuất khẩu gạo thuận lợi do nhu cầu nhập khẩu ở các thị trường truyền thống Philippines, Trung Quốc và Malaysia tăng mạnh. Ngoài ra, gạo xuất khẩu sang các thị trường mới như Indonesia và một vài quốc gia châu Phi cũng tăng đột biến.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Vĩnh Long | Gạo Jasmine | 13,500 – 14,000 | 0 | Tại chợ Vĩnh Long |
Gạo hạt dài | 12,500 – 13,000 | 0 | ||
Gạo hạt tròn | 11,500 – 12,000 | 0 | ||
Kiên Giang | Gạo NL 5% tấm | 10,000 | 0 | Thu mua |
Gạo NL 15% tấm | 9,690 | 0 | ||
Gạo NL 25% tấm | 9,750 | 0 | ||
Gạo XK 5% tấm | 9,150 | 0 | ||
Gạo XK 15% tấm | 9,950 | 0 | ||
Gạo XK 25% tấm | 9,850 | 0 | ||
Bạc Liêu | Gạo Một Bụi | 14,500 | 0 | Thương Lái thu mua xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân |
Gạo Dài thường | 14,500 | 0 | ||
Gạo Tài Nguyên | 17,500 | 0 | ||
Gạo Thơm Thường | 15,500 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách