Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (20/6) ở khu vực ĐBSCL tăng giảm trái chiều. Tại tỉnh Hậu Giang, giá lúa gạo hầu như được điều chỉnh tăng trong khi ở Bến Tre, giá lúa gạo lại ghi nhận giảm từ 50 – 200 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay
Hôm nay (20/6), giá lúa ở hai tỉnh Hậu Giang và Bến Tre tăng giảm trái chiều. Theo đó, giá lúa tại Hậu Giang ghi nhận tăng giảm trên dưới 100 – 200 đồng/kg. Trong đó, lúa IR 50404 (tươi) và ST 24 (tươi) điều chỉnh giảm 100 đồng/kg, xuống mức 6.100 – 7.300 đồng/kg. Còn lúa OM 6976 (tươi) ghi nhận tăng 100 đồng/kg lên 6.300, lúa đài Thơm 8 (tươi) tăng 100 đồng/kg lên 6.500 đồng/kg, lúa thơm RVT (tươi) tăng 200 đồng/kg lên 7.000 đồng/kg, lúa IR 50404 (khô) tăng 100 đồng/kg lên 7.500 đồng/kg, lúa đài Thơm 8 (khô) tăng 100 đồng/kg lên 8.200 đồng/kg, lúa ST 24 (khô) tăng 200 đồng/kg lên 9.000 đồng/kg, lúa OM 5451 (khô) tăng 100 đồng/kg lên 7.700 đồng/kg.
Tại Bến Tre, giá lúa đồng loạt giảm hoặc đi ngang. Cụ thể: lúa IR 50404 (khô), lúa OM 4218 (khô) và lúa OM 5451 (khô) điều chỉnh giảm từ 50 – 200 đồng/kg, xuống mức 5.400 – 6.250 đồng/kg. Còn các loại lúa khác đi ngang quanh mức 6.400 – 8.000 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Hậu Giang | IR 50404 (tươi) | 6,100 | -100 | Thương lái thu mua |
OM 18 (tươi) | 6,400 | 0 | ||
ST 24 (tươi) | 7,300 | -100 | ||
OM 6976 (tươi) | 6,300 | +100 | ||
Đài Thơm 8 (tươi) | 6,500 | +100 | ||
lúa thơm RVT (tươi) | 7,000 | +200 | ||
OM 5451 (tươi) | 6,300 | 0 | ||
IR 50404 (khô) | 7,500 | +100 | ||
OM 18 (khô) | 7,800 | 0 | ||
Đài Thơm 8 (khô) | 8,200 | +100 | ||
lúa thơm RVT (tươi) | 8,500 | 0 | ||
ST 24 (khô) | 9,000 | +200 | ||
OM 5451 (khô) | 7,700 | +100 | ||
Bến Tre | IR 50404 (khô) | 5,400 | -100 | Cửa hàng thu mua |
OM 4218 (khô) | 5,600 | -200 | ||
OM 6976 (khô) | 6,500 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 6,250 | -50 | ||
Tài nguyên cũ (khô) | 6,400 | 0 | ||
ST (khô) | 8,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Giá gạo hôm nay tại Hậu Giang và Bến Tre đồng loạt đi ngang. Trong đó, giá gạo tại Hậu Giang được đại lý bán ra quanh mức 12.500 – 15.000 đồng/kg. Khảo sát ở Bến Tre, giá gạo tại cửa hàng thu mua tại mức 15.000 – 17.500 đồng/kg.
Tại khu vực ĐBSCL hôm nay, nguồn gạo nguyên liệu về ít, các bến vắng gạo. Giao dịch lúa đều, giá lúa giữ ở mức cao.
Trên thị trường xuất khẩu gạo, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 498 USD/tấn, giá gạo 25% tấm giữ mức 478 USD/tấn; gạo Jasmine ở mức 578 USD/tấn.
Đáng chú ý, tính đến giữa tháng 6, giá gạo 5% tấm của Việt Nam chào bán tại thị trường quốc tế đã tăng lên 498 USD/tấn, mức cao nhất trong hơn 2 năm qua, so với những tuần trước đó giá đã tăng 3 – 8 USD/tấn.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Hậu Giang | Jasmine | 15,000 | 0 | Đại lý bán ra |
Gạo thơm | 13,500 | 0 | ||
Gạo thường | 12,500 | 0 | ||
Bến Tre | Gạo thơm lài sữa | 14,500 | 0 | Cửa hàng thu mua |
Gạo Đài loan cũ | 15,000 | 0 | ||
Gạo nàng Thơm | 17,500 | 0 | ||
Gạo nàng Hương | 17,500 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách