Giá lúa gạo hôm nay 27/9 điều chỉnh tăng nhiều chủng loại lúa, trong khi giá gạo biến động không đồng nhất giữa các tỉnh trọng điểm.
Nội dung bài viết
Giá lúa hôm nay
Sáng nay, giá lúa tươi và giá lúa khô ở khu vực ĐBSCL điều chỉnh tăng nhiều chủng loại.
Khảo sát ở Tiền Giang, giá lúa đài thơm 8 (tươi) tăng 400 đồng/kg, đạt mức 7,700 đồng/kg; giá lúa ST24 (tươi) tăng mạnh 800 đồng/kg, đạt mức 7,800 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (khô) tăng 500 đồng/kg, đạt mức 8,500 đồng/kg; giá lúa đài thơm 8 (khô) tăng 600 đồng/kg; đạt mức 8,700 đồng/kg.
Ghi nhận giá lúa OM 5451 (tươi), giá lúa RVT (tươi) và giá lúa RVT (khô) tại tỉnh này đang được thương lái thu mua trong khoảng 7,100 – 7,800 đồng/kg, không thay đổi so với ngày giao dịch gần nhất.
Tại Tiền Giang, giá lúa thu mua tại ruộng ổn định quanh mức 7,600 – 8,000 đồng/kg; riếng giá lúa IR 50404 (khô) giảm 100 đồng/kg, xuống mức 7,800 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Sóc Trăng | |||
Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Đài thơm 8 (tươi) | 7,700 | +400 | Thương lái thu mua |
Lúa ST24 (tươi) | 7,800 | +800 | |
OM 5451 (tươi) | 7,100 | 0 | |
RVT (tươi) | 7,100 | 0 | |
OM 5451 (khô) | 8,500 | +500 | |
Đài thơm 8 (khô) | 8,700 | +600 | |
RVT (khô) | 7,800 | 0 |
Giá lúa hôm nay ở tỉnh Tiền Giang | |||
Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
IR 50404 (tươi) | 7,600 | 0 | Thu mua tại ruộng |
IR 50404 (khô) | 7,800 | -100 | |
OC 10 (khô) | 7,800 | 0 | Thu mua tại vựa gạo Hiệp Xương |
Jasmine vàng (khô) | 8,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Thị trường gạo trong nước
Thị trường gạo trong nước hôm nay biến động mạnh ở Cà Mau. Trong đó, giá gạo ST24 bán lẻ tại chợ/vựa giảm tới 1,000 đồng/kg, lùi về mức 27,000 đồng/kg; giá gạo ST25 giảm 1,000 đồng/kg, xuống mức 31,000 đồng/kg; riêng giá gạo OM18 tăng 500 đồng/kg, đạt 18,500 đồng/kg; giá gạo OM 576 ổn định ở mức 17,000 đồng/kg.
Tương tự giá gạo hôm nay ở Tiền Giang giảm nhẹ nhiều chủng loại. Cụ thể: giá gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) giảm 200 đồng/kg, xuống mức 22,800 đồng/kg; giá gạo 108 giảm 200 đồng/kg, xuống mức 13,800 đồng/kg; giá gạo nguyên liệu loại 1 giảm 100 đồng/kg, xuống còn 16,800 đồng/kg; các chủng loại gạo khác đi ngang trong khoảng 9,500 – 14,700 đồng/kg.
Tại Sóc Trăng, giá gạo hôm nay ổn định quanh ngưỡng 12,000 – 24,000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam quay đầu giảm sau nhiều phiên đi ngang. Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, giá gạo xuất khẩu 5% tấm hôm 25/9 ở mức 608 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn so với ngày 24/9; giá gạo loại 25% tấm xuống mức 593 USD/tấn, giảm 10 USD/tấn.
Theo nhiều doanh nghiệp ngành gạo, giá gạo xuất khẩu trong thời gian tới có thể sẽ không tăng nhiều do các quốc gia nhập khẩu đã thích ứng với thị trường sau một thời gian khủng hoảng. Do đó, để tăng sản lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo, các doanh nghiệp cần hướng tới các hợp đồng gạo chất lượng cao với giá bán cao.
Giá gạo hôm nay ở Sóc Trăng | |||
Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Gạo thơm lài sữa | 19,000 | 0 | Đại lý bán gạo tại chợ Sóc Trăng |
Gạo Đài loan cũ | 20,000 | 0 | |
Gạo thường | 12,000 | 0 |
Giá gạo hôm nay ở Tiền Giang | |||
Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) | 22,800 | -200 | Vựa gạo Út |
Gạo Otin | 14,000 | 0 | |
Gạo 108 | 13,800 | -200 | Thu mua tại vựa gạo Phượng |
Gạo NL L1 | 16,800 | -100 | |
Gạo NL L2 (lức) | 9,500 | 0 | |
Gạo XK 5% tấm | 14,700 | 0 | |
Gạo XK 10% tấm | 14,300 | 0 |
Giá gạo hôm nay ở Cà Mau | |||
Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Gạo OM18 | 18,500 | +500 | Giá bán lẻ tại chợ, vựa |
Gạo OM 576 | 17,000 | 0 | |
Gạo ST24 | 27,000 | -1000 | |
Gạo ST25 | 31,000 | -1000 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách