Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (5/7) giảm nhẹ một số chủng loại lúa, nhưng tăng mạnh 500 – 1,500 đồng/kg giá bán lẻ gạo ở chợ Cà Mau.
Giá lúa hôm nay
Ngày 5/7, giá lúa ở một số tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL biến động không đồng nhất. Cụ thể: tại tỉnh Sóc Trăng, giá lúa đài thơm 8 (khô) giảm 100 đồng/kg, xuống còn 7,900 đồng/kg; lúa RVT (khô) giảm 15 đồng/kg xuống 8,000 đồng/kg.
Tại Tiền Giang, giá lúa IR 50404 (tươi) ghi nhận tăng 100 đồng/kg, lên mức 6,300 đồng/kg; các loại lúa khác như IR 50404 (khô), OC 10 (khô), Jasmine vàng (khô) đồng loạt đi ngang. Theo đó, mức thu mua dao động từ 6,700 – 7,000 đồng/kg.
Tương tự tại Cà Mau, lúa OM18 (tươi) giữ ổn định tại mức 6,800 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Sóc Trăng | Đài thơm 8 (khô) | 7,900 | -100 | Thương lái thu mua |
RVT (khô) | 8,000 | -15 | ||
Tiền Giang | IR 50404 (tươi) | 6,300 | +100 | Thu mua tại ruộng |
IR 50404 (khô) | 6,700 | 0 | ||
OC 10 (khô) | 6,800 | 0 | Thu mua tại vựa gạo Hiệp Xương | |
Jasmine vàng (khô) | 7,000 | 0 | ||
Cà Mau | OM18 (tươi) | 6,800 | 0 | Thương lái thu mua |
Giá gạo hôm nay
Theo khảo sát, giá gạo hôm nay tại khu vực ĐBSCL khá biến động. Ghi nhận tại Cà Mau, giá gạo bán lẻ tại chợ/vựa đồng loạt tăng từ 500 – 1,500 đồng/kg. Trong đó, gạo OM18 tăng 500 đồng/kg lên 13,000 đồng/kg; gạo OM 576 tăng 1,500 đồng/kg lên 12,500 đồng/kg; gạo ST24 tăng 1,000 đồng/kg lên 22,000 đồng/kg; riêng gạo ST25 giữ ổn định ở mức 24,000 đồng/kg.
Tại Tiền Giang, giá gạo tăng giảm trái chiều. Cụ thể: gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) thu mua ở vựa gạo Út giảm 50 đồng/kg xuống mức 22,500 đồng/kg; gạo 108 thu mua tại vựa gạo Phượng được điều chỉnh giảm 100 đồng/kg, xuống còn 13,200 đồng/kg. Các loại gạo khác như gạo NL L2 (lức) tăng 100 đồng/kg lên 8,800 đồng/kg; gạo SaRi hạt nhỏ tăng 200 đồng/kg lên 13,400 đồng/kg.
Khảo sát tại Sóc Trăng, giá gạo thơm lài sữa, gạo đài loan cũ, gạo thường đồng loạt đi ngang quanh ngưỡng 12,500 – 17,000 đồng/kg.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Sóc Trăng | Gạo thơm lài sữa | 17,000 | 0 | Đại lý bán gạo tại chợ Sóc Trăng |
Gạo Đài loan cũ | 16,000 | 0 | ||
Gạo thường | 12,500 | 0 | ||
Tiền Giang | Gạo T 164 | 13,700 | 0 | Thu mua tại vựa gạo Hiệp Xương |
Gạo lức đỏ (Huyết Rồng Thái) | 22,500 | -50 | Vựa gạo Út | |
Gạo Ôtin | 13,300 | 0 | ||
Gạo 108 | 13,200 | -100 | Thu mua tại vựa gạo Phượng | |
Gạo NL L1 | 16,200 | 0 | ||
Gạo NL L2 (lức) | 8,800 | +100 | ||
Gạo XK 5% tấm | 14,000 | 0 | ||
Gạo XK 10% tấm | 13,600 | 0 | ||
Gạo SaRi hạt nhỏ | 13,400 | +200 | ||
Cà Mau | Gạo OM18 | 13,000 | +500 | Giá bán lẻ tại chợ, vựa |
Gạo OM 576 | 12,500 | +1500 | ||
Gạo ST24 | 22,000 | +1000 | ||
Gạo ST25 | 24,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách