Nội dung bài viết
Giá lúa gạo hôm nay (9/6) tại khu vực ĐBSCL vẫn chưa có tín hiệu lạc quan khi giá lúa tươi và lúa khô tiếp tục đi ngang, chỉ một số mặt hàng gạo xuất khẩu ghi nhận biến động nhẹ.
Giá lúa hôm nay
Sáng nay, giá lúa tươi tại Kiên Giang giữ ổn định quanh mức 6.200 – 8.000 đồng/kg. Trong đó, lúa IR 50404 ở mức 6.200 đồng/kg; lúa OM 18 có giá 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 và lúa OM 6976 ở mức 6.300 đồng/kg; lúa ST 24 giữ mức 6.700 đồng/kg; lúa RVT giá 7.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 giá 6.800 đồng/kg; lúa Nhật có giá 8.000 đồng/kg.
Tại Bạc Liêu giá lúa tươi OM 5451 và lúa OM 4218 lần lượt ghi nhận ở mức 6.500 và 6.800 đồng/kg.
Tương tự giao dịch lúa tươi, lúa khô hôm nay cũng đứng giá. Cụ thể ở Vĩnh Long, giá lúa tại ruộng IR 50404 và VD 20 giữ mức 8.500 đồng/kg; trong khi lúa OM 4900, OM 2514, OM 1490, OM 2517, IR 50404 cùng có giá 8.800 đồng/kg.
Tại Giồng Riềng (Kiên Giang), thương lái thu mua lúa IR 50404 ở mức 6.500 đồng/kg; lúa Jasmine giữ mức 7.000 đồng/kg; lúa OM 5451 giá 6.700 đồng/kg.
Còn tại Bạc Liêu, lúa khô OM 5451 và lúa OM 4218 được thương Lái xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân thu mua quanh mức 8.300 – 8.500 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | +/- tuần | Điểm lấy giá |
Vĩnh Long | IR 50404 (khô) | 8,500 | 0 | Giá tại ruộng |
OM 4900 ( khô) | 8,800 | 0 | ||
OM 2514 (khô) | 8,800 | 0 | ||
OM 1490 (khô) | 8,800 | 0 | ||
OM 2517 (khô) | 8,800 | 0 | ||
IR 50404 (khô) | 8,800 | 0 | ||
VD 20 (khô) | 8,500 | 0 | ||
Kiên Giang | IR 50404 (tươi) | 6,200 | 0 | Thương lái thu mua |
OM 18 (tươi) | 6,800 | 0 | ||
OM 5451 (tươi) | 6,300 | 0 | ||
OM 6976 (tươi) | 6,300 | 0 | ||
ST 24 (tươi) | 6,700 | 0 | Thương lái thu mua tại An Biên, An Minh | |
RVT (tươi) | 7,000 | 0 | ||
Đài thơm 8 (tươi) | 6,800 | 0 | ||
Lúa Nhật (tươi) | 8,000 | 0 | ||
IR 50404 (khô) | 6,500 | 0 | Thương lái thu mua tại Giồng Riềng | |
Jasmine (khô) | 7,000 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 6,700 | 0 | ||
Bạc Liêu | OM 5451 (tươi) | 6,500 | 0 | Thương Lái xã Ninh Hòa H. Hồng Dân |
OM 4218 (tươi) | 6,800 | 0 | ||
OM 5451 (khô) | 8,500 | 0 | Thương Lái xã Ninh Hòa H. Hồng Dân | |
OM 4218 (khô) | 8,300 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá gạo hôm nay
Đối với giá gạo hôm nay chỉ thay đổi tại tỉnh Kiên Giang, trong đó gạo NL 15% tấm và gạo NL 25% tấm điều chỉnh tăng từ 190 – 400 đồng/kg, lên mức 9.350 – 9.500 đồng/kg; còn gạo NL 5% tấm và gạo XK 5% tấm lại điều chỉnh giảm 300 – 900 đồng/kg, xuống mức 9.700 – 10.050 đồng/kg; riêng gạo XK 15% tấm và gạo XK 25% tấm đi ngang ở mức 9.950 – 9.850 đồng/kg.
Tại Vĩnh Long, các chủng gạo Jasmine, gạo hạt dài, gạo hạt tròn giữ ổn định và giao dịch quanh ngưỡng 11.500 – 14.000 đồng/kg.
Tương tự tại Bạc Liêu, thương Lái thu mua ở xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân giao dịch gạo Một Bụi, gạo Dài thường, gạo Tài Nguyên và gạo Thơm Thường giữ mức 14.500 – 17.500 đồng/kg.
Theo thương lái, lượng gạo nguyên liệu hôm nay về ít, các bến đều vắng gạo. Thị trường lúa ổn định.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo XK 5% tấm của Việt Nam đang chào bán ở mức 498 USD/tấn. Trong khi giá gạo 25% tấm ở mức 478 USD/tấn; gạo Jasmine 578 Usd/tấn.
Bảng giá gạo hôm nay | ||||
Tỉnh | Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Vĩnh Long | Gạo Jasmine | 13,500 – 14,000 | 0 | Tại chợ Vĩnh Long |
Gạo hạt dài | 12,500 – 13,000 | 0 | ||
Gạo hạt tròn | 11,500 – 12,000 | 0 | ||
Kiên Giang | Gạo NL 5% tấm | 9,700 | -300 | Thu mua |
Gạo NL 15% tấm | 9,500 | +190 | ||
Gạo NL 25% tấm | 9,350 | +400 | ||
Gạo XK 5% tấm | 10,050 | -900 | ||
Gạo XK 15% tấm | 9,950 | 0 | ||
Gạo XK 25% tấm | 9,850 | 0 | ||
Bạc Liêu | Gạo Một Bụi | 14,500 | 0 | Thương Lái thu mua xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân |
Gạo Dài thường | 14,500 | 0 | ||
Gạo Tài Nguyên | 17,500 | 0 | ||
Gạo Thơm Thường | 15,500 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Nguồn: Viện chính sách