Nội dung bài viết
Giá tiêu hôm nay 25/8/2023 ghi nhận đi ngang ở hầu hết các tỉnh trọng điểm. MobiAgri cập nhật giá tiêu mới nhất tại thị trường trong nước dao động từ 69,200 – 71,500 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu hôm nay tại các vùng nguyên liệu đi ngang trong khoảng 69,200 – 71,500 đồng/kg; chỉ riêng giá tiêu tại Đồng Nai điều chỉnh giảm 100 đồng/kg, xuống mức 69,500 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay đại lý thu mua | ||
Điểm lấy giá | Giá | Thay đổi |
Đắk Lắk | 71,000 | 0 |
Đắk Nông | 70,800 | 0 |
Gia Lai | 69,200 | 0 |
Phú Yên | 69,300 | 0 |
Đồng Nai | 69,500 | -100 |
Bình Phước | 70,500 | 0 |
Vũng Tàu | 71,500 | 0 |
Giá tiêu hôm nay đại lý thanh toán | ||
Điểm lấy giá tiêu xô đen | Giá | Thay đổi |
Độ ẩm 15%, dung trọng 550 | 73,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 500 | 69,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 470 | 67,300 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 450 | 66,000 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 400 | 62,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 300 | 55,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 250 | 51,800 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 230 | 50,400 | 0 |
Độ ẩm 15%, dung trọng 200 | 48,300 | 0 |
Tiêu trắng FOB HCM 630 | 120,000-120,500 | 0 |
Tỷ giá USD | 24,170 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu hôm nay thế giới
MobiAgri cập nhật giá thế giới. Trong đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) và giá tiêu trắng Muntok hôm nay tăng thêm 0,44 USD/tấn.
Theo ghi nhận, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) hôm nay tiếp tục tăng thêm 0,44 USD/tấn, lên mức 4.271 USD/tấn, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 không thay đổi ở mức 2,950 USD/tấn; tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Giá tiêu trắng Muntok hôm nay cũng tăng thêm 0,44 USD/tấn, đạt 6.650 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA đi ngang ở mức 7.300 USD/tấn.
Tại Việt Nam, giá tiêu đen xuất khẩu loại 500 và 550 g/l lần lượt ở mức 3.500 và 3.600 USD/tấn. Giá tiêu trắng xuất khẩu ở mức 5.100 USD/tấn.
Theo báo cáo, thị trường hồ tiêu trong tuần 3 tháng 8/2023 của Royal Golden Trading, giá tiêu Brazil đang chào bán ở mức thấp, 11 real Brazil/kg đối với nguyên liệu thô, giá tại cửa khẩu (FOB price) dao động trong khoảng 2.550 – 2.750 USD bắt đầu từ năm nay.
Mức giá này được dự đoán sẽ duy trì ổn định cho đến khi đạt đến điểm yếu, dự kiến vào đầu quý III vào mùa thu hoạch.
Giá tiêu đen thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4,271 | +0,44 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 2,950 | 0 |
Tiêu đen Malaysia ASTA | 4,900 | 0 |
Giá tiêu trắng thế giới | ||
Loại sản phẩm | Giá | Thay đổi |
Tiêu trắng Muntok | 6,650 | +0,44 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7,300 | 0 |
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: TháiCF